Bài giảng Hạch toán thu nhập quốc dân (2011)
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 809.52 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sản lượng quốc gia - tâm điểm KTH vĩ mô; sản lượng quốc gia - đo lường; mức giá chung và tỷ lệ lạm phát – đo lường; trao đổi sản lượng giữa các nước - ý nghĩa;... là những nội dung chính mà "Bài giảng Hạch toán thu nhập quốc dân (2011)" hướng đến trình bày.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hạch toán thu nhập quốc dân (2011) 9/29/2011Hạch toán Thu nhập Quốc dân 2011 19/29/2011 29/29/2011 3 9/29/2011Nội dung1. Sản lượng quốc gia - tâm điểm KTH vĩ mô?2. Sản lượng quốc gia - đo lường?3. Mức giá chung và tỷ lệ lạm phát – đo lường?4. Trao đổi sản lượng giữa các nước - ý nghĩa?5. Của cải và sản lượng – yếu tố nào quan trọng hơn? 4 9/29/2011Sản lượng quốc gia - tâm điểm củakinh tế học vĩ mô A và B với 2 kịch bản cho vay 10 con bò (10%) Kịch bản nào xảy ra trong đời thực? Sản phẩm và dịch vụ (Goods & Services) Mức sống Giá trị thực và danh nghĩaTài khoản quốc gia-The National Accounts Kết quả hoạt động kinh tế theo một bộ số liệu – Hạch toán sản xuất/thu nhập quốc dân. Dòng tiền – flows of money, giữa các bộ phận khác nhau của nền kinh tế. Trữ lượng (Stock) và lưu lượng (Flow)? Các bộ phận của nền kinh tế? Các khu vực (G, H, F, ROW) Các thị trường 5 9/29/2011 “Stocks” và “Flows” Ví dụ về hồ nước “Stocks”: Trữ lượng/Tích lượng/Biến điểm “Flows”: Luồng/Lưu lượng/Biến kỳ Một số ví dụ liên quan đến khái niệm kinh tế: Của cải và thu nhập Trữ lượng vốn K và đầu tư mới I …Sơ đồ vòng chu chuyển – Các dòng tiền trong nền kinh tế 6 9/29/2011Mối quan hệGDP và đo lường GDP? Giá trị thị trường của toàn bộ sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định (1 năm). Công thức đơn giản n n GDP V P i1 i i1 i Qi Quan hệ: Sản xuất – Thu nhập – Chi tiêu Ba phương pháp tính GDP: Giá trị gia tăng Thu nhập Chi tiêu GDP = Y = C + I + G + EX – IM 7 9/29/2011Ba phương pháp đo lường GDPĐo lường GDPBao gồm HH&DV cuối cùng được sản xuất trong nước Bao gồm cả HH vốn (capital goods) Cơ sở hạ tầng xây dựng mới (New construction of structures) Thay đổi tồn kho (Changes to inventories)Không bao gồm HH&DV trung gian hay nhập lượng (Intermediate goods and services/Inputs) Hàng đã qua sử dụng (Used goods) Tài sản tài chính (Financial assets: stocks, bonds ..) HH&DV sản xuất ở nước ngoài (Foreign-produced goods and services) Ngoài ra, các giao dịch không liên quan đến sản xuất HH&DV mới: Chuyển nhượng và phúc lợi của chính phủ Capital losses and gains 8 9/29/2011Các đo lường khác GNP = GNI GNI = GDP + Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài = NFP hay NIAGDP danh nghĩa và thựcGDP thực: giá trị HH&DV cuối cùng sản xuất ra, căncứ vào giá của năm cơ sở-base year.Ngoại trừ năm cơ sở, GDP thực không giống GDPdanh nghĩa (theo giá hiện hành-current prices).GDP thực bình quân đầu người - Real GDP percapita đo lường sản lượng bình quân đầu người. 9 9/29/2011Mức giá chung Mức giá chung và chỉ số giá Hai loại chỉ số giá CPI (Laspeyres) và GDP deflator (Paasche) Tỷ lệ lạm phátCPI Việt Nam (2006 – 2010)Quyền số dùng tính chỉ số giá tiêu dùng thời kỳ 2006-2010 Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 3.31% Đồ uống và thuốc lḠ3.59% 5.41% May mặc, mũ nón, giầy dép Nhà ở, điện, nước, chất đốt 9.04% và VLXD Thiết bị và đồ dùng gia đình 42.85%5.42% Thuốc và dịch vụ y tế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hạch toán thu nhập quốc dân (2011) 9/29/2011Hạch toán Thu nhập Quốc dân 2011 19/29/2011 29/29/2011 3 9/29/2011Nội dung1. Sản lượng quốc gia - tâm điểm KTH vĩ mô?2. Sản lượng quốc gia - đo lường?3. Mức giá chung và tỷ lệ lạm phát – đo lường?4. Trao đổi sản lượng giữa các nước - ý nghĩa?5. Của cải và sản lượng – yếu tố nào quan trọng hơn? 4 9/29/2011Sản lượng quốc gia - tâm điểm củakinh tế học vĩ mô A và B với 2 kịch bản cho vay 10 con bò (10%) Kịch bản nào xảy ra trong đời thực? Sản phẩm và dịch vụ (Goods & Services) Mức sống Giá trị thực và danh nghĩaTài khoản quốc gia-The National Accounts Kết quả hoạt động kinh tế theo một bộ số liệu – Hạch toán sản xuất/thu nhập quốc dân. Dòng tiền – flows of money, giữa các bộ phận khác nhau của nền kinh tế. Trữ lượng (Stock) và lưu lượng (Flow)? Các bộ phận của nền kinh tế? Các khu vực (G, H, F, ROW) Các thị trường 5 9/29/2011 “Stocks” và “Flows” Ví dụ về hồ nước “Stocks”: Trữ lượng/Tích lượng/Biến điểm “Flows”: Luồng/Lưu lượng/Biến kỳ Một số ví dụ liên quan đến khái niệm kinh tế: Của cải và thu nhập Trữ lượng vốn K và đầu tư mới I …Sơ đồ vòng chu chuyển – Các dòng tiền trong nền kinh tế 6 9/29/2011Mối quan hệGDP và đo lường GDP? Giá trị thị trường của toàn bộ sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định (1 năm). Công thức đơn giản n n GDP V P i1 i i1 i Qi Quan hệ: Sản xuất – Thu nhập – Chi tiêu Ba phương pháp tính GDP: Giá trị gia tăng Thu nhập Chi tiêu GDP = Y = C + I + G + EX – IM 7 9/29/2011Ba phương pháp đo lường GDPĐo lường GDPBao gồm HH&DV cuối cùng được sản xuất trong nước Bao gồm cả HH vốn (capital goods) Cơ sở hạ tầng xây dựng mới (New construction of structures) Thay đổi tồn kho (Changes to inventories)Không bao gồm HH&DV trung gian hay nhập lượng (Intermediate goods and services/Inputs) Hàng đã qua sử dụng (Used goods) Tài sản tài chính (Financial assets: stocks, bonds ..) HH&DV sản xuất ở nước ngoài (Foreign-produced goods and services) Ngoài ra, các giao dịch không liên quan đến sản xuất HH&DV mới: Chuyển nhượng và phúc lợi của chính phủ Capital losses and gains 8 9/29/2011Các đo lường khác GNP = GNI GNI = GDP + Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài = NFP hay NIAGDP danh nghĩa và thựcGDP thực: giá trị HH&DV cuối cùng sản xuất ra, căncứ vào giá của năm cơ sở-base year.Ngoại trừ năm cơ sở, GDP thực không giống GDPdanh nghĩa (theo giá hiện hành-current prices).GDP thực bình quân đầu người - Real GDP percapita đo lường sản lượng bình quân đầu người. 9 9/29/2011Mức giá chung Mức giá chung và chỉ số giá Hai loại chỉ số giá CPI (Laspeyres) và GDP deflator (Paasche) Tỷ lệ lạm phátCPI Việt Nam (2006 – 2010)Quyền số dùng tính chỉ số giá tiêu dùng thời kỳ 2006-2010 Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 3.31% Đồ uống và thuốc lḠ3.59% 5.41% May mặc, mũ nón, giầy dép Nhà ở, điện, nước, chất đốt 9.04% và VLXD Thiết bị và đồ dùng gia đình 42.85%5.42% Thuốc và dịch vụ y tế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Hạch toán thu nhập quốc dân Hạch toán thu nhập quốc dân Thu nhập quốc dân Sản lượng quốc gia Tâm điểm kinh tế học vĩ mô Trao đổi sản lượng giữa các nướcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô: Phần 1 - N. Gregory Mankiw, Vũ Đình Bách
117 trang 723 3 0 -
Giáo trình Kinh tế vĩ mô: Phần 1 - Đại học Nội vụ Hà Nội
57 trang 47 0 0 -
Kinh tế vĩ mô: Đo lường sản lượng quốc gia
35 trang 37 0 0 -
Những nguyên lý cơ bản của kinh tế học (Tập 2): Phần 1
141 trang 31 0 0 -
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Tổng quan về kinh tế vĩ mô (Chương trình Cao học)
30 trang 31 0 0 -
Bài giảng Hạch toán thu nhập quốc dân
29 trang 25 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vĩ mô: Chương 2 - ThS. Phan Thế Công
11 trang 24 0 0 -
Tài liệu học tập Kinh tế vĩ mô: Phần 1
140 trang 22 0 0 -
Giáo trình Kinh tế vĩ mô: Phần 1 - Trần Thị Thu Hằng
39 trang 22 0 0 -
130 trang 21 0 0