Danh mục

Bài giảng Hành vi tổ chức: Bài 3 - ThS. Nguyễn Thanh Hương

Số trang: 35      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.51 MB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (35 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Hành vi tổ chức: Bài 3 - Nhận thức, giá trị, thái độ và sự hài lòng trong công việc" được biên soạn nhằm giúp các em sinh viên hiểu được thế nào là nhận thức, quá trình nhận thức và các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức. Biết được lý thuyết quy kết và ảnh hưởng của lý thuyết này đến nhận thức. Xác định được những sai lệch trong nhận thức. Nắm được mối liên hệ giữa nhận thức và ra quyết định... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài giảng tại đây!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hành vi tổ chức: Bài 3 - ThS. Nguyễn Thanh Hương Bài 3 Nhận thức, giá trị, thái độ và sự hài lòng trong công việc ThS. Nguyễn Thanh Hương Huong.nguyenthanh4@hust.edu.vn 2 Mục tiêu Sau khi học bài này, học viên cần: • Hiểu được thế nào là nhận thức, quá trình nhận thức và các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức. • Biết được lý thuyết quy kết và ảnh hưởng của lý thuyết này đến nhận thức. • Xác định được những sai lệch trong nhận thức. • Nắm được mối liên hệ giữa nhận thức và ra quyết định. • Giải thích được hệ thống giá trị của mỗi cá nhân. • Hiểu được ba thái độ chủ yếu liên quan đến công việc. • Thấy được mối liên hệ giữa thái độ và hành vi. • Giải thích được những nhân tố góp phần vào sự hài lòng trong công việc. • Hiểu được mối liên hệ giữa sự hài lòng trong công việc và hành vi của con người 3 Nội dung • Nhận thức: Khái niệm, quá trình, các yếu tố ảnh hưởng và lý thuyết quy kết • Giá trị: định nghĩa, nguồn gốc, các dạng giá trị • Thái độ: khái niệm, các loại khái niệm • Hài lòng trong công việc: đo lường sự hài lòng, các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc 5 3.1.Nhận thức • 3.1.1.Khái niệm – Nhận thức là một quá trình qua đó cá nhân sắp xếp và lý giải những ấn tượng cảm giác của mình để tìm hiểu môi trường xung quanh hay để đưa ra ý nghĩa cho một tình huống thực tế cụ thể – Những điều chúng ta nhận thức có thể khác với sự vật khách quan. – Các cá nhân khác nhau có thể nhìn nhận và hiểu một vấn đề theo nhiều cách khác nhau. 6 3.1.2.Quá trình nhận thức Tác Giác quan Hành vi nhân của con con của môi người (cảm người trường nhận, nghe, nhìn, ngửi, nếm) Sắp xếp Thể hiện cảm Chú ý và diễn xúc và hành vi chọn lọc giải 7 3.1.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức Đặc điểm của Người nhận thức • Thái độ • Tích cách • Động cơ Môi trường và Tình • Lợi ích huống • Kinh nghiệm • Các kỳ vọng • Thời điểm • Trình độ chuyên môn, văn hóa Đặc điểm • Môi trường làm việc • Môi trường xã hội của đối tượng được nhận thức Nhận thức 8 3.1.4.Lý thuyết quy kết • 1 sinh viên đi học muộn! Phán xét của bạn về sinh viên này như thế nào? – Thức khuya dậy muộn hay bị tắc đường • Để giải thích về cách chúng ta đánh giá một người; giải thích các cách đánh giá khác nhau trong việc dựa vào ý nghĩa mà chúng ta quy cho một hành vi nhất định. • Lý thuyết quy kết cho rằng khi cá nhân quan sát hành vi một con người, họ sẽ cố gắng xác định hành vi đó xuất phát từ ý muốn chủ quan hay yếu tố khách quan. 10 Lý thuyết quy kết • (1) Tính phân biệt (distinctiveness): liệu 1 cá nhân có thể hiện một hành vi trong các ngữ cảnh khác nhau, hành vi có diễn ra thường xuyên hay không? (cùng một cách cư xử ở những ngữ cảnh khác nhau) Không thường xuyên: do nguyên nhân bên ngoài và ngược lại • (2) Tính đồng nhất (consensus): tất cả mọi người đối mặt với những tình huống tương tự phản ứng theo cách tương tự – Mức độ đồng nhất cao: nguyên nhân bên ngoài – Mức độ đồng nhất thấp: nguyên nhân bên trong 11 Lý thuyết quy kết (3) Tính kiên định–(consistency): đề cập đến một người có cùng một cách cư xử ở những thời điểm khác nhau. - Dựa trên ba yếu tố này: - Khi nhận thức về một vấn đề nào đó chúng ta sẽ đánh giá đúng hành vi con người là chủ quan hay khách quan - Giải thích vì sao các hành vi tương tự không được hiểu một cách tương tự 12 Tính phân biệt Tính đồng nhất Tính kiên định Nguyên nhân bên trong (chủ quan) Lý thuyết Nhân viên A luôn Chỉ quy bất mãn với mọi kết có nhân viên Nhân viên A làm A có kết quả thực việc chăm chỉ sau quyết định của hiện công việc 2 năm làm việc tại trưởng phòng kém cty Nguyên nhân bên Nhân viên A bất Nhiều nhân viên Nhân viên A tháng ngoài (khách mãn với quyết cũng có kết quả này chậm quan) định lần này của thực hiện công deadline trưởng phòng việc thấp Xuất phát từ nguyên nhân quy cho hành vi của cá nhân, nhà quản lý sẽ có phản ứng và cách cư xử khác nhau đối với các cá nhân khác nhau nhưng có cùng hành vi. 14 Hạn chế thường gặp trong phán xét người khác - Nhận thức có chọn lọc: bị chi phối bởi các tình huống liên quan chặt chẽ tới công việc - Suy bụng ta ra bụng người (like me effect) - Vơ đũa cả nắm (stereotyping): đàn ông xông xáo, tham vọng và phóng khoáng, đàn bà: thùy mị, dịu dàng, nhạy cảm và bẽn lẽn; những người làm kế toán chặt chẽ, người lớn tuổi ngại đổi mới,… - Sự phiến diện (hallo effect): ấn tượng chung về một người dựa vào đặc tính duy nhất của người đó: đẹp trai, thông minh, hiểu biết,.. 15 3.2. Giá trị 3.2.1. Khái niệm - Giá trị: những niềm tin bền vững và lâu dài về những điều được coi là quan trọng trong các tình huống khác nhau. - Giá trị là nhận thức về những điều tốt hay xấu, đúng hay sai. - Nội dung của giá trị phản ánh những gì mà chún ...

Tài liệu được xem nhiều: