Bài giảng Hành vi tổ chức: Bài 4 - ThS. Nguyễn Thanh Hương
Số trang: 57
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.93 MB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Hành vi tổ chức: Bài 4 - Động viên người lao động" được biên soạn với các nội dung chính sau đây: Khái niệm, và vai trò của tạo động lực làm việc; Các lý thuyết về động lực làm việc; Các kỹ thuật tạo động lực làm việc cho nhân viên; Vai trò của nhà quản lý. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hành vi tổ chức: Bài 4 - ThS. Nguyễn Thanh Hương Bài 4 Động viên người lao động ThS. Nguyễn Thanh Hương Huong.nguyenthanh4@hust.edu.vn 2 Mục tiêu • Hiểu về động viên và quá trình động viên. • Biết được các lý thuyết động viên đầu tiên và đương thời về nhu cầu. 3 Nội dung • Khái niệm, và vai trò của tạo động lực làm việc • Các lý thuyết về động lực làm việc • Các kỹ thuật tạo động lực làm việc cho nhân viên • Vai trò của nhà quản lý 4 4. 1. Khái niệm và vai trò của tạo động lực làm việc 4.1.1. Khái niệm tạo động lực 4 “LÀM THẾ NÀO ĐỂ NHÂN VIÊN THỰC HIỆN NHỮNG ĐIỀU TÔI MUỐN HỌ LÀM” 5 ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC Khiến cho ai đó thực hiện điều mà bạn muốn người ấy làm Những gì thúc đẩy chúng ta phải làm điều gì đó Điều cần thiết khi chúng ta mong muốn đạt được một mục đích nào đó Sự khích lệ khiến chúng ta cố gắng làm một điều gì đó 7 ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC • Muốn tạo động lực cho ai làm việc gì đó, bạn phải làm cho họ muốn làm công việc ấy. Quá trình hình thành động lực Phân biệt Động cơ và Động lực Động cơ Động lực -Xuất phát từ bên trong bản thân người lao động - Mang tính trìu tượng, đều là những cái không nhìn thấy được mà chỉ thấy được thông qua quan sát hành vi của người lao động rồi phỏng đoán -Chịu sự tác động mang tính chất quyết định từ phía bản thân người lao động. -Chịu sự tác động lớn từ phía bản -Chịu sự tác động lớn từ bản thân thân người lao động, gia đình và người lao động và môi trường tổ chức môi trường xã hội xung quanh- nơi người lao động làm việc -Trả lời cho câu hỏi: “Vì sao người - Động lực lao động nói tới sự biến đổi lao động làm việc?” về mức độ: cao hay thấp, có hay không - Trả lời cho câu hỏi: “ Vì đâu mà người lao động làm việc cho tổ chức có hiệu quả đến vậy?” 4.1.2. Vai trò của tạo động lực • Đối với người lao động – Làm tăng năng suất lao động cá nhân – Phát huy được tính sáng tạo – Tăng sự gắn bó với công việc và công ty hiên tại 4.1.2. Vai trò của tạo động lực • Đối với tổ chức – Nguồn nhân lực trong tổ chức sẽ được sử dụng hiệu quả nhất và có thể khai thác tối ưu các khả năng của người lao động – Hình thành nên tài sản quý giá của tổ chức đó là đội ngũ lao động giỏi, gắn bó với tổ chức – Tạo ra bầu không khí làm việc hăng say, thoải mái 4.1.2. Vai trò của tạo động lực • Đối với xã hội – Động lực lao động giúp các cá nhân có thể thực hiện được mục tiêu, mục đích của mình, đời sống tinh thần của mỗi người sẽ trở nên phong phú hơn, từ đó hình thành nên những giá trị mới cho xã hội. – Các thành viên của xã hội được phát triển toàn diện và có cuộc sống hạnh phúc hơn khi các nhu cầu của họ được thoả mãn. – Động lực lao động gián tiếp xây dựng xã hội ngày càng phồn vinh hơn dựa trên sự phát triển của các doanh nghiệp. 4.2. Các lý thuyết về động lực làm việc 8 Muốn tạo động lực cho ai làm việc gì đó, bạn phải làm cho họ muốn làm công việc ấy • Thuyết tháp nhu cầu của Maslow • Thuyết X & Thuyết Y của McGregor • Thuyết Hai Yếu Tố của Herzberg 10 THUYẾT THÁP NHU CẦU CỦA MASLOW NHU CẦU TỰ THÂN VẬN ĐỘNG NHU CẦU TÔN TRỌNG NHU CẦU BIVINA XÃ HỘ I NHU CẦU AN TOÀN NHU CẦU SINH HỌC THUYẾT X & THUYẾT Y CỦA MCGREGOR 15 16 THUYẾT X • Con người vốn dĩ không thích làm việc và sẽ trốn tránh công việc nếu có thể • Do không thích làm việc nên cần phải thưởng nếu muốn họ làm việc và phải đe dọa áp dụng các hình phạt nếu họ không làm việc • Họ thích bị kiểm soát và chỉ dẫn, muốn trốn tránh trách nhiệm, ít hoài bão và thường mong muốn sự ổn định hơn bất cứ thứ gì khác. 17 THUYẾT Y • Con người không phải không thích làm việc và trong những điều kiện phù hợp họ có thể rất thích thú với công việc • Nếu như có sự gắn bó với các mục tiêu của nhóm, họ sẽ muốn tự định hướng và làm chủ mình hơn là chờ sự điều khiển của cấp trên • Con người sẽ gắn bó với các mục tiêu của cả nhóm nếu như họ đạt được sự thỏa mãn cá nhân từ công việc • Một người bình thường sẽ học cách chấp nhận và gánh vác trách nhiệm trong những điều kiện phù hợp • Sự thông minh và óc sáng tạo luôn tiềm ẩn trong mỗi con người, nhưng nhìn chung chưa được khai thác đúng mức. 19 THUYẾT HAI YẾU TỐ CỦA HERZBERG CÁC YẾU TỐ TẠO CÁC YẾU TỐ ĐỘNG LỰC DUY TRÌ 20 CÁC YẾU TỐ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC • Sự thành đạt • Sự công nhận • Bản thân công việc • Trách nhiệm • Cơ hội phát triển 21 CÁC YẾU TỐ DUY TRÌ ĐỘNG LỰC • Điều kiện làm việc • Chính sách và quy định quản lý của doanh nghiệp • Sự giám sát • Những mối quan hệ giữa cá nhân với cá nhân • Tiền lương • Công việc ổn định. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hành vi tổ chức: Bài 4 - ThS. Nguyễn Thanh Hương Bài 4 Động viên người lao động ThS. Nguyễn Thanh Hương Huong.nguyenthanh4@hust.edu.vn 2 Mục tiêu • Hiểu về động viên và quá trình động viên. • Biết được các lý thuyết động viên đầu tiên và đương thời về nhu cầu. 3 Nội dung • Khái niệm, và vai trò của tạo động lực làm việc • Các lý thuyết về động lực làm việc • Các kỹ thuật tạo động lực làm việc cho nhân viên • Vai trò của nhà quản lý 4 4. 1. Khái niệm và vai trò của tạo động lực làm việc 4.1.1. Khái niệm tạo động lực 4 “LÀM THẾ NÀO ĐỂ NHÂN VIÊN THỰC HIỆN NHỮNG ĐIỀU TÔI MUỐN HỌ LÀM” 5 ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC Khiến cho ai đó thực hiện điều mà bạn muốn người ấy làm Những gì thúc đẩy chúng ta phải làm điều gì đó Điều cần thiết khi chúng ta mong muốn đạt được một mục đích nào đó Sự khích lệ khiến chúng ta cố gắng làm một điều gì đó 7 ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC • Muốn tạo động lực cho ai làm việc gì đó, bạn phải làm cho họ muốn làm công việc ấy. Quá trình hình thành động lực Phân biệt Động cơ và Động lực Động cơ Động lực -Xuất phát từ bên trong bản thân người lao động - Mang tính trìu tượng, đều là những cái không nhìn thấy được mà chỉ thấy được thông qua quan sát hành vi của người lao động rồi phỏng đoán -Chịu sự tác động mang tính chất quyết định từ phía bản thân người lao động. -Chịu sự tác động lớn từ phía bản -Chịu sự tác động lớn từ bản thân thân người lao động, gia đình và người lao động và môi trường tổ chức môi trường xã hội xung quanh- nơi người lao động làm việc -Trả lời cho câu hỏi: “Vì sao người - Động lực lao động nói tới sự biến đổi lao động làm việc?” về mức độ: cao hay thấp, có hay không - Trả lời cho câu hỏi: “ Vì đâu mà người lao động làm việc cho tổ chức có hiệu quả đến vậy?” 4.1.2. Vai trò của tạo động lực • Đối với người lao động – Làm tăng năng suất lao động cá nhân – Phát huy được tính sáng tạo – Tăng sự gắn bó với công việc và công ty hiên tại 4.1.2. Vai trò của tạo động lực • Đối với tổ chức – Nguồn nhân lực trong tổ chức sẽ được sử dụng hiệu quả nhất và có thể khai thác tối ưu các khả năng của người lao động – Hình thành nên tài sản quý giá của tổ chức đó là đội ngũ lao động giỏi, gắn bó với tổ chức – Tạo ra bầu không khí làm việc hăng say, thoải mái 4.1.2. Vai trò của tạo động lực • Đối với xã hội – Động lực lao động giúp các cá nhân có thể thực hiện được mục tiêu, mục đích của mình, đời sống tinh thần của mỗi người sẽ trở nên phong phú hơn, từ đó hình thành nên những giá trị mới cho xã hội. – Các thành viên của xã hội được phát triển toàn diện và có cuộc sống hạnh phúc hơn khi các nhu cầu của họ được thoả mãn. – Động lực lao động gián tiếp xây dựng xã hội ngày càng phồn vinh hơn dựa trên sự phát triển của các doanh nghiệp. 4.2. Các lý thuyết về động lực làm việc 8 Muốn tạo động lực cho ai làm việc gì đó, bạn phải làm cho họ muốn làm công việc ấy • Thuyết tháp nhu cầu của Maslow • Thuyết X & Thuyết Y của McGregor • Thuyết Hai Yếu Tố của Herzberg 10 THUYẾT THÁP NHU CẦU CỦA MASLOW NHU CẦU TỰ THÂN VẬN ĐỘNG NHU CẦU TÔN TRỌNG NHU CẦU BIVINA XÃ HỘ I NHU CẦU AN TOÀN NHU CẦU SINH HỌC THUYẾT X & THUYẾT Y CỦA MCGREGOR 15 16 THUYẾT X • Con người vốn dĩ không thích làm việc và sẽ trốn tránh công việc nếu có thể • Do không thích làm việc nên cần phải thưởng nếu muốn họ làm việc và phải đe dọa áp dụng các hình phạt nếu họ không làm việc • Họ thích bị kiểm soát và chỉ dẫn, muốn trốn tránh trách nhiệm, ít hoài bão và thường mong muốn sự ổn định hơn bất cứ thứ gì khác. 17 THUYẾT Y • Con người không phải không thích làm việc và trong những điều kiện phù hợp họ có thể rất thích thú với công việc • Nếu như có sự gắn bó với các mục tiêu của nhóm, họ sẽ muốn tự định hướng và làm chủ mình hơn là chờ sự điều khiển của cấp trên • Con người sẽ gắn bó với các mục tiêu của cả nhóm nếu như họ đạt được sự thỏa mãn cá nhân từ công việc • Một người bình thường sẽ học cách chấp nhận và gánh vác trách nhiệm trong những điều kiện phù hợp • Sự thông minh và óc sáng tạo luôn tiềm ẩn trong mỗi con người, nhưng nhìn chung chưa được khai thác đúng mức. 19 THUYẾT HAI YẾU TỐ CỦA HERZBERG CÁC YẾU TỐ TẠO CÁC YẾU TỐ ĐỘNG LỰC DUY TRÌ 20 CÁC YẾU TỐ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC • Sự thành đạt • Sự công nhận • Bản thân công việc • Trách nhiệm • Cơ hội phát triển 21 CÁC YẾU TỐ DUY TRÌ ĐỘNG LỰC • Điều kiện làm việc • Chính sách và quy định quản lý của doanh nghiệp • Sự giám sát • Những mối quan hệ giữa cá nhân với cá nhân • Tiền lương • Công việc ổn định. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Hành vi tổ chức Hành vi tổ chức Động viên người lao động Tạo động lực làm việc Vai trò của nhà quản lý Tạo động lực cho người lao độngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu về hành vi tổ chức (Organizational behavior): Phần 1 - Nguyễn Hữu Lam
186 trang 214 3 0 -
Quản trị nhân lực trong doanh nghiệp (Tập 1) : Phần 1 - TS. Hà Văn Hội
124 trang 146 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ phần Tập đoàn NextTech
60 trang 119 1 0 -
Các yếu tố tác động đến ý định nghỉ việc của nhân lực ngành nhân sự
6 trang 95 0 0 -
Bài giảng Kỹ năng lãnh đạo và quản lý: Tạo động lực làm việc cho nhân viên - PGS. TS. Trần Văn Bình
43 trang 75 1 0 -
110 trang 74 0 0
-
Nghiên cứu về hành vi tổ chức (Organizational behavior): Phần 2 - Nguyễn Hữu Lam
213 trang 71 1 0 -
Bài giảng Chương 5: Cơ sở hành vi của nhóm - TS. Phan Quốc Tấn
8 trang 69 0 0 -
74 trang 66 0 0
-
9 trang 63 0 0