Thông tin tài liệu:
BIỂU MÔ BUỒNG TRỨNG: biểu mô lát hay vuông đơn MÀNG TRẮNG: mô liên kết đặc ngay dưới biểu mô buồng trứngVÙNG VỎ: có các nang trứng + mô đệm vỏ VÙNG TỦY: có nhiều mạch máu + mô liên kết thưa
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng: Hệ sinh dục nữCHƯƠNG 23HỆ SINH DỤC NỮTHÀNH PHẦN CẤU TẠO = 2 buồng trứng + 2 vòi tử cung + tử cung + âm đạo + bộ phận sinh dục ngoài BUỒNG TRỨNGBIỂU MÔ BUỒNG TRỨNG: biểu mô lát hay vuông đơnMÀNG TRẮNG: mô liên kết đặc ngay dưới biểu mô buồng trứngVÙNG VỎ: có các nang trứng + mô đệm vỏVÙNG TỦY: có nhiều mạch máu + mô liên kết thưa SỰ TẠO BUỒNG TRỨNGTẾ BÀO MẦM NGUYÊN THỦY: từ thành túi noãn hoàng đếnTUYẾN SINH DỤC NGUYÊN THỦY: chưa có giới tính nguyên thủyNGUYÊN NOÃN BÀO: tế bào gốc dòng noãnNOÃN BÀO I: giảm phân I (từ tháng thứ 7 thai kỳ)SỰ TỊT NANG TRỨNG: sự mất đi của các noãn bào I (người nữ 40-45 tuổi chỉ còn 8.000/300.000 noãn ban đầu)Một đời người nữ có khoảng 450 noãn được phóng, tất cả số noãn còn lại bị tịt → thể trắng CÁC LOẠI NANG TRỨNGNANG TRỨNG: 1 noãn bào + các tế bào nang (tế bào hạt)NANG NGUYÊN THỦY: noãn bào I + 1 hàng tế bào nang dẹtNANG SƠ CẤP 1 HÀNG TẾ BÀO NANG: noãn bào I + 1 hàng tế bào nang vuông + màng trong suốtNANG SƠ CẤP NHIỀU HÀNG TẾ BÀO NANG (nang đặc, nang tiền hốc): noãn bào I + có nhiều lớp tế bào nang (lớp hạt) thông nối nhau bởi liên kết khe + màng trong suốt + vỏ trong (từ nguyên bào sợi của lớp đệm vỏ)NANG THỨ CẤP (nang có hốc): noãn bào I, có dịch nang → hốc + gò noãn + vòng tia + vỏ trong + vỏ ngoàiNANG CHÍN (nang trước rụng, nang De Graff): nang vượt trộiNANG TIẾN TRIỂN: các nang tham gia vào 1 chu kỳ kinh (chuyển từ sơ cấp sang thứ cấp), thường chỉ cho 1 nang vượt trội SỰ RỤNG TRỨNGĐIỂM VỠ: cho biết nơi phóng noãnNOÃN BÀO KẾT THÚC GIẢM PHÂN I: cho 1 noãn bào II có nhiều bào tương + 1 cực cầu IHÌNH VẼ BUỒNG TRỨNGẢNH VI THỂ BUỒNG TRỨNGCÁC LOẠI NANG TRỨNGVÙNG VỎ BUỒNG TRỨNG VỚI CÁC NANG TRỨNGNang tiền hốc Noãn bào và tế bào nang dưới KHV điện tử quétNANG CÓ HỐC Thành của nang có hốcNang tịt:- TB hạt chết- vòng tia mất tế bào- Noãn trôi tự do SỰ HÌNH THÀNH HOÀNG THỂ- XẢY RA SAU RỤNG TRỨNG - Tế bào hạt ngừng phân bào, chuyển sang biệt hóa thành tế bào hoàng thể hạt (tế bào chế tiết steroid) - Tế bào vỏ trong tham gia tạo tế bào hoàng thể vỏ (nhỏ hơn tế bào hoàng thể hạt) - Hoàng thể chu kỳ sẽ chết tế bào sinh lý → thể trắng - Hoàng thể thai nghén (khi có thụ tinh, lá nuôi tiết HCG giống LH duy trì hoàng thể), khi được thay thế bởi bánh nhau → thoái triển thành thể trắng SỰ HÌNH THÀNH TẾ BÀO KẼ CỦA BUỒNG TRỨNGKhi nang trứng tịt (noãn bào và tế bào nang thoái triển) tế bào vỏ trong trở thành tế bào kẽ chế tiết steroid.TB hoàng thể hạt và hoàng thể vỏ TB hoàng thể hạt Sự điều hòa hoạt động buồng trứnghoàng thể thoái hóa cho thể trắng bởi các hormon tuyến yên- NIÊM MẠC - có các nếp gấp - biểu mô trụ đơn: tế bào trụ có lông và tế bào chế tiết - lớp đệm: MLK thưa- LỚP CƠ TRƠN- THANH MẠC TỬ CUNGTHÂN, ĐÁY, CỔNỘI MẠC: - Lớp đáy - Lớp chức năng: bong trong kỳ kinhCƠ TỬ CUNG: 4 lớp cơ trơnTHANH MẠCLỖ TRONG (ống cổ tử cung) VÒI TỬ CUNG TB biểu mô vòi tử cungThành vòi tử cung (TB trụ có lông + TB chế tiết)Tế bào trụ có lông ở vòi tử cung dưới KHV điện tử quétLớp nông nội mạc tử cung kỳ tăng Tuyến tử cung dạng ống thẳng ở tử cung kỳ tăng sinh sinhTuyến tử cung xoắn (ở kỳ hoàng thể) Tuyến tử cung ở các kỳ kinhDiễn biến hìh thái biểu mô âm đạo và nội mạc tử cung qua các thời kỳ của một đời người nữ