Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng - Phần 1: Hệ thống cấp nước cho vùng nông thôn Việt
Số trang: 23
Loại file: ppt
Dung lượng: 6.50 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Hệ thống cấp nước cho vùng nông thôn Việt, chất lượng nước và tính chất an toàn cho người sử dụng, đặc trưng chất lượng nước,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng - Phần 1: Hệ thống cấp nước cho vùng nông thôn Việt GIỚI THIỆU KẾ HOẠCH CẤP NƯỚC AN TOÀN VÀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO VÙNG NÔNG THÔN VIỆT NAM Phần I: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO VÙNG NÔNG THÔN VIỆT Chất lượng nước và tính chất an toàn cho người sử dụng Hà Nội, 8 - 2013 1. Mục đích: Không gây tác hại phương diện sức khỏe và hấp dẫn người sử dụng. 2. Đặc trưng chất lượng nước: Thể hiện qua 3 tiêu chí: cảm quan, nhiễm bẩn sinh học và nhiễm bẩn hóa học. •Cảm quan: mùi, vị, độ trong, màu, độ cứng •Nhiễm bẩn sinh học: vi khuẩn, virus, động vật nguyên sinh, giun sá •Nhiễm bẩn hóa học: độc tố vô cơ, hữu cơ 3. Độc tố gây ra: • Phản ứng có hại đối với hệ sinh học, làm tổn thương nghiêm trọng đến chức năng hoạt động của các cơ quan trong cơ thể, có thể gây ra tử vong. Tác dụng độc có thể là cấp tính (liều cao thời gian ngắn), mãn tính (dài hạn, thời gian dài, liều lượng thấp). • Độc thần kinh: gây độc hoặc tê liệt tế bào thần kinh. • Tác nhân gây ung thư: gây ra hiện tượng sinh trưởng và phát triển tế bào không thể kiểm soát, sai lệch, tạo ra ung, bướu. • Tác nhân gây đột biến gien: gây ra đột biến di truyền trong tế bào sống. • Tác nhân gây quái thai đối với trẻ sơ sinh. 4. Đặc tính gây bệnh: Tổng lượng độc chất tích lũy trong cơ thể, bao gồm 2 yếu tố là nồng độ của độc tố trong nước và thời gian sử dụng nguồn nước đó. Tạp chất gây độc trong nước được quy định với một giá trị nào đó, nó chỉ gây hại khi nồng độ của nó vượt quá giá trị đó. 5. Độc tố vô cơ: Kim loại nặng, amoni, nitrat, nitrit 6. Độc tố hữu cơ: Nhóm chất chứa clo, chất bảo vệ thực vật, chất khử trùng và sản phẩm phụ 7. Số liệu thống kê: •Tại Nhật: 23/27 chỉ tiêu thanh tra về chất lượng nước sinh hoạt •Tại EU: 47/62 chỉ tiêu về chất lượng nước sinh hoạt (có thể bổ sung thêm tại từng nước). •QCVN 01:2009/BYT gồm 109 chỉ tiêu, được phân chia thành 6 nhóm: - Cảm quan và thành phần vô cơ (32 chỉ tiêu). - Chất hữu cơ (24 chỉ tiêu); - Hóa chất bảo vệ thực vật (32 chỉ tiêu); - Hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ (17 chỉ tiêu). - Chất phóng xạ (2 chỉ tiêu). - Vi sinh (2 chỉ tiêu) •QCVN 02:2009/BYT bao gồm 14 chỉ tiêu, phân chia thành các nhóm: - Chỉ tiêu vô cơ (sắt, amoni, arsen): 3 - Chỉ tiêu thành phần hữu cơ: 01 (permanganat). - Chỉ tiêu vi sinh: 2 - Chỉ tiêu cảm quan: 8 Bảng1: QCVN 02:2009/BYT Nhận xét: Các tiêu chuẩn về chất lượng nước sinh hoạt quy định trong QCVN 02:2009 chỉ phản ánh được một phần rất nhỏ về tính an toàn sức khỏe của nguồn nước, chủ yếu đặc trưng cho các yếu tố cảm quan Bảng1: QCVN 02:2009/BYT 8. Nguồn gốc của các thành phần ô nhiễm Từ nguồn nước: nước ngầm, nước mặt, nước mưa, nước tự chảy (suối) •Nước mặt: - Sông, suối, ao, hồ, kênh , rạch, mương máng nội đồng. - Ô nhiễm điển hình: vi sinh, thành phần hữu cơ, biến động theo thời vụ canh tác nông nghiệp. •Nước ngầm: - Giếng đào, giếng khoan. - Ô nhiễm điển hình: thành phần vô cơ, ít tạp chất hữu cơ và vi sinh. - Đặc trưng vùng: Mn, Fe ở vùng đồng bằng, trung du vùng núi phía Bắc. Amoni trong vùng đồng bằng bắc Bộ và Nam Bộ. 8. Nguồn gốc của các thành phần ô nhiễm Nước ngầm: - Flo tại vùng Nghệ An đến Phan Thiết. - Độ cứng vùng núi phía Bắc (Lạng Sơn , Lai Châu, Sơn La), nước tầng sâu ở đồng bằng (Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam, Bạc Liêu, Cà Mau) - Nước tự chảy: nước suối pha trộn giữa nước mặt và nước ngầm. Chất lượng tốt. - Nước mưa: chất lượng tốt. 9. Hệ thống cấp nước cho vùng nông thôn. • Đặc điểm: phong phú về nguồn nước. • Hai hệ thống điển hình truyền thống là xử lý nước mặt, nước ngầm. • Trong trường hợp thực hiện tốt nhất thì tách loại được các thành phần cảm quan và đảm bảo chỉ tiêu vi sinh • Quy mô cấp nước: đa dạng, quy mô lớn ở vùng đồng bằng, nhỏ ở vùng núi. 10. Kiểm soát chất lượng nước Thực hiện đồng bộ các giải pháp: Kiểm soát chất lượng nguồn nước, hệ thống xử lý, hệ thống chuyển tải và tích trữ nước 11. Sự khác biệt giữa cấp nước cho nông thôn và thành thị •Quy mô cấp nước. •Trữ lượng nguồn nước cấp. •Công nghệ xử lý: không khác biệt nhiều •Hạ tầng kỹ thuật: không khác biệt quá lớn. •Nguồn nhân lực quản lý và vận hành: chênh lệch lớn. Phần II: KẾ HOẠCH CẤP NƯỚC AN TOÀN CHO CỤM CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ Hướng dẫn phương pháp quản lý rủi ro theo từng bước đối với cấp nước cho cụm cộng đồng dân cư nhỏ lẻ Xây dựng kế hoạch cấp nước an toàn cho vùng nông thôn của tổ chức sức khỏe thế giới tập trung vào: 1.Tính đặc thù của cấp nước quy mô nhỏ. 2.Phương pháp tiếp cận kế hoạch cấp nước an toàn cho quy mô nhỏ. 3.Khả năng áp dụng phương pháp tiếp cận trên đối với cấp nước nhỏ. 4.Phương pháp lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch Thực thi kế hoạch cấp nước an toàn cho quy mô nhỏ đòi hỏi tiến hành 6 nhiệm v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng - Phần 1: Hệ thống cấp nước cho vùng nông thôn Việt GIỚI THIỆU KẾ HOẠCH CẤP NƯỚC AN TOÀN VÀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO VÙNG NÔNG THÔN VIỆT NAM Phần I: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO VÙNG NÔNG THÔN VIỆT Chất lượng nước và tính chất an toàn cho người sử dụng Hà Nội, 8 - 2013 1. Mục đích: Không gây tác hại phương diện sức khỏe và hấp dẫn người sử dụng. 2. Đặc trưng chất lượng nước: Thể hiện qua 3 tiêu chí: cảm quan, nhiễm bẩn sinh học và nhiễm bẩn hóa học. •Cảm quan: mùi, vị, độ trong, màu, độ cứng •Nhiễm bẩn sinh học: vi khuẩn, virus, động vật nguyên sinh, giun sá •Nhiễm bẩn hóa học: độc tố vô cơ, hữu cơ 3. Độc tố gây ra: • Phản ứng có hại đối với hệ sinh học, làm tổn thương nghiêm trọng đến chức năng hoạt động của các cơ quan trong cơ thể, có thể gây ra tử vong. Tác dụng độc có thể là cấp tính (liều cao thời gian ngắn), mãn tính (dài hạn, thời gian dài, liều lượng thấp). • Độc thần kinh: gây độc hoặc tê liệt tế bào thần kinh. • Tác nhân gây ung thư: gây ra hiện tượng sinh trưởng và phát triển tế bào không thể kiểm soát, sai lệch, tạo ra ung, bướu. • Tác nhân gây đột biến gien: gây ra đột biến di truyền trong tế bào sống. • Tác nhân gây quái thai đối với trẻ sơ sinh. 4. Đặc tính gây bệnh: Tổng lượng độc chất tích lũy trong cơ thể, bao gồm 2 yếu tố là nồng độ của độc tố trong nước và thời gian sử dụng nguồn nước đó. Tạp chất gây độc trong nước được quy định với một giá trị nào đó, nó chỉ gây hại khi nồng độ của nó vượt quá giá trị đó. 5. Độc tố vô cơ: Kim loại nặng, amoni, nitrat, nitrit 6. Độc tố hữu cơ: Nhóm chất chứa clo, chất bảo vệ thực vật, chất khử trùng và sản phẩm phụ 7. Số liệu thống kê: •Tại Nhật: 23/27 chỉ tiêu thanh tra về chất lượng nước sinh hoạt •Tại EU: 47/62 chỉ tiêu về chất lượng nước sinh hoạt (có thể bổ sung thêm tại từng nước). •QCVN 01:2009/BYT gồm 109 chỉ tiêu, được phân chia thành 6 nhóm: - Cảm quan và thành phần vô cơ (32 chỉ tiêu). - Chất hữu cơ (24 chỉ tiêu); - Hóa chất bảo vệ thực vật (32 chỉ tiêu); - Hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ (17 chỉ tiêu). - Chất phóng xạ (2 chỉ tiêu). - Vi sinh (2 chỉ tiêu) •QCVN 02:2009/BYT bao gồm 14 chỉ tiêu, phân chia thành các nhóm: - Chỉ tiêu vô cơ (sắt, amoni, arsen): 3 - Chỉ tiêu thành phần hữu cơ: 01 (permanganat). - Chỉ tiêu vi sinh: 2 - Chỉ tiêu cảm quan: 8 Bảng1: QCVN 02:2009/BYT Nhận xét: Các tiêu chuẩn về chất lượng nước sinh hoạt quy định trong QCVN 02:2009 chỉ phản ánh được một phần rất nhỏ về tính an toàn sức khỏe của nguồn nước, chủ yếu đặc trưng cho các yếu tố cảm quan Bảng1: QCVN 02:2009/BYT 8. Nguồn gốc của các thành phần ô nhiễm Từ nguồn nước: nước ngầm, nước mặt, nước mưa, nước tự chảy (suối) •Nước mặt: - Sông, suối, ao, hồ, kênh , rạch, mương máng nội đồng. - Ô nhiễm điển hình: vi sinh, thành phần hữu cơ, biến động theo thời vụ canh tác nông nghiệp. •Nước ngầm: - Giếng đào, giếng khoan. - Ô nhiễm điển hình: thành phần vô cơ, ít tạp chất hữu cơ và vi sinh. - Đặc trưng vùng: Mn, Fe ở vùng đồng bằng, trung du vùng núi phía Bắc. Amoni trong vùng đồng bằng bắc Bộ và Nam Bộ. 8. Nguồn gốc của các thành phần ô nhiễm Nước ngầm: - Flo tại vùng Nghệ An đến Phan Thiết. - Độ cứng vùng núi phía Bắc (Lạng Sơn , Lai Châu, Sơn La), nước tầng sâu ở đồng bằng (Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam, Bạc Liêu, Cà Mau) - Nước tự chảy: nước suối pha trộn giữa nước mặt và nước ngầm. Chất lượng tốt. - Nước mưa: chất lượng tốt. 9. Hệ thống cấp nước cho vùng nông thôn. • Đặc điểm: phong phú về nguồn nước. • Hai hệ thống điển hình truyền thống là xử lý nước mặt, nước ngầm. • Trong trường hợp thực hiện tốt nhất thì tách loại được các thành phần cảm quan và đảm bảo chỉ tiêu vi sinh • Quy mô cấp nước: đa dạng, quy mô lớn ở vùng đồng bằng, nhỏ ở vùng núi. 10. Kiểm soát chất lượng nước Thực hiện đồng bộ các giải pháp: Kiểm soát chất lượng nguồn nước, hệ thống xử lý, hệ thống chuyển tải và tích trữ nước 11. Sự khác biệt giữa cấp nước cho nông thôn và thành thị •Quy mô cấp nước. •Trữ lượng nguồn nước cấp. •Công nghệ xử lý: không khác biệt nhiều •Hạ tầng kỹ thuật: không khác biệt quá lớn. •Nguồn nhân lực quản lý và vận hành: chênh lệch lớn. Phần II: KẾ HOẠCH CẤP NƯỚC AN TOÀN CHO CỤM CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ Hướng dẫn phương pháp quản lý rủi ro theo từng bước đối với cấp nước cho cụm cộng đồng dân cư nhỏ lẻ Xây dựng kế hoạch cấp nước an toàn cho vùng nông thôn của tổ chức sức khỏe thế giới tập trung vào: 1.Tính đặc thù của cấp nước quy mô nhỏ. 2.Phương pháp tiếp cận kế hoạch cấp nước an toàn cho quy mô nhỏ. 3.Khả năng áp dụng phương pháp tiếp cận trên đối với cấp nước nhỏ. 4.Phương pháp lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch Thực thi kế hoạch cấp nước an toàn cho quy mô nhỏ đòi hỏi tiến hành 6 nhiệm v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng Hệ thống cấp nước công cộng Chất lượng nước Tính chất an toàn cho người sử dụng Đặc trưng chất lượng nướcTài liệu liên quan:
-
97 trang 97 0 0
-
61 trang 38 0 0
-
76 trang 32 0 0
-
Áp dụng mô hình QUAL2K đánh giá diễn biến chất lượng nước dòng chính sông Hương
16 trang 31 0 0 -
0 trang 30 0 0
-
5 trang 29 0 0
-
Đánh giá chất lượng nước mặt các hồ khu vực nội thành Đà Nẵng
11 trang 28 0 0 -
Giáo trình Thực hành phân tích môi trường: Phần 2
70 trang 27 0 0 -
14 trang 26 0 0
-
213 trang 24 0 0