Danh mục

Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán: Chương 4 - TS. Vũ Trọng Phong

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.02 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán - Chương 4: Kiểm soát nội bộ trong hệ thống thông tin kế toán" tìm hiểu cấu trúc kiểm soát nội bộ, mục đích của các dạng kiểm soát nội bộ, thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ, phân biệt hệ thống thủ công và hệ thống xử lý bằng máy tính; kiểm soát hệ thống; sự an toàn và trung thực của dữ liệu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán: Chương 4 - TS. Vũ Trọng Phong CHƢƠNG 4 KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 1. CẤU TRÚC KIỂM SOÁT NỘI BỘ  Hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm các chính sách và các thủ tục thực hiện chính sách được thiết lập bởi các cấp lãnh đạo và được toàn thể doanh nghiệp tuân thủ nhằm cung cấp một sự đảm bảo hợp lý để đạt được ba mục tiêu:  - Báo cáo tài chính đáng tin cậy  - Các luật lệ và quy định hiện có được tuân thủ  - Các hoạt động kiểm soát là hữu hiệu và hiệu quả Mục đích của các dạng kiểm soát nội bộ  Có hai dạng kiểm soát nội bộ:  Kiểm soát quản lý nhằm đạt các mục tiêu  - Thúc đẩy hiệu quả sản xuất kinh doanh  - Kiểm soát sự tuân thủ của nhân viên với các chính sách quản lý  Kiểm soát kế toán nhằm đạt các mục tiêu  - Bảo vệ tài sản của doanh nghiệp  - Thẩm định tính chính xác và độ tin cậy của thông tin kế toán. Thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ  Môi trƣờng kiểm soát  Môi trường kiểm soát là thành phần nền tảng của hệ thống kiểm soát nội bộ, bao gồm các nhân tố sau:  - Triết lý quản lý và phong cách điều hành hoạt động của lãnh đạo doanh nghiệp.  - Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp  - Trách nhiệm và quyền của nhà quản lý  - Hội đồng quản trị/ban kiểm soát  - Trình độ và phẩm chất của nhân viên  - Chính sách nhân sự  - Tính trung thực và các giá trị đạo đức Thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ  Giám sát  Giám sát bao gồm giám sát thường xuyên, thường là ở các hoạt động có mức độ rủi ro cao và giám sát định kỳ các hoạt động.  Đánh giá rủi ro  Thành phần này gồm các nhân tố:  Nhận dạng các sự kiện trong và ngoài doanh nghiệp có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động đạt được mục tiêu hệ thống.  Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các rủi ro đã nhận dạng được lên thông tin kế toán. Thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ  Thông tin và truyền thông  Hệ thống ghi nhận, phân loại, phân tích, tổng hợp, lập báo cáo kế toán, báo cáo tài chính cho người sử dụng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp:  - Hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo  - Chính sách kế toán Thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ  Các hoạt động kiểm soát:  - Phân chia trách nhiệm  - Kiểm soát quá trình xử lý thông tin  - Kiểm soát độc lập sự thực hiện  - Phân tích và soát xét việc thực hiện Phân biệt hệ thống thủ công và hệ thống xử lý bằng máy tính Hệ thống thủ công Hệ thống xử lý bằng máy tính Dấu vết kiểm toán tồn tại lâu dài Dấu vết kiểm toán tồn tại trong thời gian nhất định Thông tin, dữ liệu dễ dàng đọc được bằng mắt Thông tin, dữ liệu đa số phải đọc trên máy Các sai sót dễ phát hiện trong quá trình Các sai sót khó phát hiện trong quá trình Rủi ro, gian lận, phá hủy thấp Rủi ro, gian lận, phá hủy cao Trách nhiệm cáo cho kế toán viên Có thể làm giảm trách nhiệm của kế toán viên Các thay đổi đơn giản và dễ dàng Ngược lại Tính nhất quán thấp Ngược lại Báo cáo lập lâu hơn, ít thông tin quản trị Ngược lại 2 KIỂM SOÁT HỆ THỐNG  Các dạng kiểm soát bao gồm: Kiểm soát ngăn ngừa, kiểm soát phát hiện và kiểm soát sửa sai.  Kiểm soát ngăn ngừa nhằm để phòng sai sót và gian lận. Sai sót có thể là do không cẩn thận hay có thể do thiếu kiến thức. Sai sót đa phần là không cố ý.  Có hai dạng gian lận thường thấy:  Gian lận quản lý: Người quản lý cấp cao lạm dụng quyền hành chỉ đạo sai lệch thông tin tài chính như báo cáo doanh thu hoặc báo cáo lợi nhuận cao hơn thực tế nhằm hưởng thêm tiền thưởng cho cá nhân hay làm gia tăng ảo giá trị cổ phiếu mà họ đang nắm giữ.  Tham ô – biển thủ: Tài sản của doanh nghiệp bị lấy một cách bất hợp pháp vì mục đích cá nhân. Tham ô, biển thủ thường sẽ che đậy bằng cách làm sai lệch các số liệu kế toán.  Kiểm soát phát hiện là kiểm soát tìm ra các sai sót và gian lận đã xảy ra hoặc đã được thực hiện. Thủ tục đối chiếu các sổ chi tiết và sổ cái giữa bộ phận kế toán chi tiết và bộ phận kế toán tổng hợp; đối chiếu các số chi tiết, sổ nhật ký với sổ phụ ngân hàng; đối chiếu các sổ chi tiết hàng tồn kho với thẻ kho của thủ kho; các hoạt động kiểm kê…là các ví dụ về kiểm soát phát hiện.  Kiểm soát sửa sai là kiểm soát các sai sót và gian lận đã phát hiện nhằm sữa chữa, giới hạn các ảnh hưởng sai lệch của các sai sót và gian lận này đối với mức độ chính xác và đáng tin cậy của thông tin kế toán. Kiểm soát toàn bộ - kiểm soát chung  Kiểm soát toàn bộ - kiểm soát chung - là các thủ tục, các chính sách được thiết kế có hiệu lực trên toàn bộ hệ thống. Kiểm soát chung trong hệ thống thông tin kế toán trên nền máy tính bao gồm các vấn đề chủ yếu sau đây:  Tổ chức quản lý  Kiểm tra vận hành hệ thống  Kiểm soát phần mềm  Kiểm soát nhập liệu và dữ liệu nhập Tổ chức quản lý  - Trƣởng phòng công nghệ thông tin  - Bộ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: