BÀI GIẢNG HÌNH HỌA - BÀI 5
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 436.14 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA HAI MẶT PHẲNGTrong không gian hai mặt phẳng có các vị trí tương đối: giao nhau hoặc song songI. HAI MẶT PHẲNG SONG SONGĐịnh lý Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng song song nhau là trong mặt phẳng này chứa hai đường thẳng giao nhau lần lượt song song với hai đường thẳng giao nhau thuộc mặt phẳng kia
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI GIẢNG HÌNH HỌA - BÀI 5Baìi giaíng HÇNH HOAû Vë trê tæång âäúi giæîa hai màût phàóng VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮABài 5 HAI MẶT PHẲNGTrong không gian hai mặt phẳng có các vị trí tương đối: giao nhau hoặc song songI. HAI MẶT PHẲNG SONG SONGĐịnh lýĐiều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng song song nhau là trong mặt phẳng này chứa hai đườngthẳng giao nhau lần lượt song song với hai đường thẳng giao nhau thuộc mặt phẳng kia Ví dụCho mặt phẳng (a,b) và điểm M. Qua M hãy dưng mp(c,d) // mp(a,b) a2 Giải I2 c2 M2Qua điểm M vẽ hai đường thẳng c, d: b2 d2_ c // a ⇒ c1 // a1 và c2 // a2 x_ d // b ⇒ d1 // b1 và d2 // b2 a1 c1Vậy mp(c, d) // mp(a,b) là mặt phẳng cần dựng I1 d1 M1 b1 Hình 5.1 Chú ý♦ Hai mặt phẳng song song nhau thì các vết cùng tên của chúng song songGiả sử : mpα // mpβ ⇒ mα // mβ và nα // nβ ; (Hình 5.2)♦ Điều ngược lại chỉ đúng khi chúng là mặt phẳng thường, còn mặt phẳng chiếu cạnh thì chưa chắc P2 nα P2 nα nα nα nβ nβ nβ nβ x x x x mβ mβ mα mα mα mβ mβ mα P1 P1 Hình 5.2II. HAI MẶT PHẲNG GIAO NHAUNội dung của phần này là vẽ giao tuyến của hai mặt phẳng1) Trường hợp biết một hình chiếu của giao tuyếna) Nếu cả hai mặt phẳng đã cho là mặt phẳng chiếu cùng tên, thì:_ Ta biết được một hình chiếu của giao tuyến suy biến thành một điểm chính là giao điểm của hai đường thẳng suy biến của hai mặt phẳng chiếu đó_ Hình chiếu còn lại của giao tuyến đi qua điểm suy biến đó và vuông góc với trục hình chiếu . 30GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBKBaìi giaíng HÇNH HOAû Vë trê tæång âäúi giæîa hai màût phàóng Ví dụHãy vẽ giao tuyến của hai mặt phẳng α, β chiếu bằng (Hình 5.3) GiảiGọi g = mpα ∩ mpβ .Vì mp α và mpβ ⊥ P1 nên giao tuyến g của chúng vuông góc mpP1 ; có hình chiếu bằng g1= (α1) ∩ (β1) → 1 điểmHình chiếu đứng của giao tuyến : g2 ⊥ x I2 g2 ≡ (α2) A2 nα g2 nβ B2 a2 x b2 x a1 g1 b1 (β1) (α1) g1 A1 B1 I1 Hình 5.3 Hình 5.4b) Nếu một trong hai mặt phẳng đã cho là mặt phẳng chiếu, thì:_ Ta biết được một hình chiếu của giao tuyến trùng với đường thẳng suy biến của mặt phẳng chiếu đó._ Để vẽ hình chiếu còn lại của giao tuyến ta áp dụng bài toán đường thẳng thuộc mặt phẳng không chiếu. Ví dụHãy vẽ giao tuyến của mặt phẳng (a, b) với mặt phẳng α chiếu đứng ; (Hình 5.4) GiảiGọi g = mpα ∩ mp(a, b) .Vì mp α ⊥ P2 nên g2 ≡ (α2) .Theo trên, g ∈ mp(a, b) nên g sẽ cắt a, b lần lượt tại các điểm A, B. Do đó g1 ≡ A1B12) Trường hợp tổng quátĐể vẽ giao tuyến g của hai mặt phẳng α, β bất kỳ (Hình 5.5). Ta phải tìm hai điểm chung củachúng bằng cách dùng hai mặt phẳng phụ trơ. Trình tự giải như sau:1) Dựng mặt phẳng ϕ phu trợ (ϕ thường là mặt phẳng chiếu) cắt cả mpα và mp β2) Vẽ hai giao tuyến phụ: a = mpϕ ∩ mpα và b = mpϕ ∩ mpβ M = a ∩ b , là một điểm thuộc giao tuyến g3) Vẽ giao điểm:Tương tự, vẽ mp ϕ’ phu trợ thứ hai [thường (ϕ‘) // (ϕ) ], ta tìm được điểm thứ hai N∈ g Vậy g ≡MN = mpα ∩ mpβ Ví dụHãy vẽ giao tuyến của mặt phẳng (c, d) với mặt phẳng α (mα, nα) (Hình 5.6)Giải_ Dựng mpϕ - làm mặt phẳng bằng phụ trợ (cũng là mặt phẳng chiếu đứng)_ Vẽ hai đường bằng giao tuyến phụ:+ a = mpϕ ∩ mpα; Vì mp ϕ ⊥ P2 nên a2 ≡ (ϕ2) ⇒ a1 // mα 31GVC.ThS Nguyãùn Âäü ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI GIẢNG HÌNH HỌA - BÀI 5Baìi giaíng HÇNH HOAû Vë trê tæång âäúi giæîa hai màût phàóng VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮABài 5 HAI MẶT PHẲNGTrong không gian hai mặt phẳng có các vị trí tương đối: giao nhau hoặc song songI. HAI MẶT PHẲNG SONG SONGĐịnh lýĐiều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng song song nhau là trong mặt phẳng này chứa hai đườngthẳng giao nhau lần lượt song song với hai đường thẳng giao nhau thuộc mặt phẳng kia Ví dụCho mặt phẳng (a,b) và điểm M. Qua M hãy dưng mp(c,d) // mp(a,b) a2 Giải I2 c2 M2Qua điểm M vẽ hai đường thẳng c, d: b2 d2_ c // a ⇒ c1 // a1 và c2 // a2 x_ d // b ⇒ d1 // b1 và d2 // b2 a1 c1Vậy mp(c, d) // mp(a,b) là mặt phẳng cần dựng I1 d1 M1 b1 Hình 5.1 Chú ý♦ Hai mặt phẳng song song nhau thì các vết cùng tên của chúng song songGiả sử : mpα // mpβ ⇒ mα // mβ và nα // nβ ; (Hình 5.2)♦ Điều ngược lại chỉ đúng khi chúng là mặt phẳng thường, còn mặt phẳng chiếu cạnh thì chưa chắc P2 nα P2 nα nα nα nβ nβ nβ nβ x x x x mβ mβ mα mα mα mβ mβ mα P1 P1 Hình 5.2II. HAI MẶT PHẲNG GIAO NHAUNội dung của phần này là vẽ giao tuyến của hai mặt phẳng1) Trường hợp biết một hình chiếu của giao tuyếna) Nếu cả hai mặt phẳng đã cho là mặt phẳng chiếu cùng tên, thì:_ Ta biết được một hình chiếu của giao tuyến suy biến thành một điểm chính là giao điểm của hai đường thẳng suy biến của hai mặt phẳng chiếu đó_ Hình chiếu còn lại của giao tuyến đi qua điểm suy biến đó và vuông góc với trục hình chiếu . 30GVC.ThS Nguyãùn Âäü Khoa Sæ phaûm Kyî thuáût- ÂHBKBaìi giaíng HÇNH HOAû Vë trê tæång âäúi giæîa hai màût phàóng Ví dụHãy vẽ giao tuyến của hai mặt phẳng α, β chiếu bằng (Hình 5.3) GiảiGọi g = mpα ∩ mpβ .Vì mp α và mpβ ⊥ P1 nên giao tuyến g của chúng vuông góc mpP1 ; có hình chiếu bằng g1= (α1) ∩ (β1) → 1 điểmHình chiếu đứng của giao tuyến : g2 ⊥ x I2 g2 ≡ (α2) A2 nα g2 nβ B2 a2 x b2 x a1 g1 b1 (β1) (α1) g1 A1 B1 I1 Hình 5.3 Hình 5.4b) Nếu một trong hai mặt phẳng đã cho là mặt phẳng chiếu, thì:_ Ta biết được một hình chiếu của giao tuyến trùng với đường thẳng suy biến của mặt phẳng chiếu đó._ Để vẽ hình chiếu còn lại của giao tuyến ta áp dụng bài toán đường thẳng thuộc mặt phẳng không chiếu. Ví dụHãy vẽ giao tuyến của mặt phẳng (a, b) với mặt phẳng α chiếu đứng ; (Hình 5.4) GiảiGọi g = mpα ∩ mp(a, b) .Vì mp α ⊥ P2 nên g2 ≡ (α2) .Theo trên, g ∈ mp(a, b) nên g sẽ cắt a, b lần lượt tại các điểm A, B. Do đó g1 ≡ A1B12) Trường hợp tổng quátĐể vẽ giao tuyến g của hai mặt phẳng α, β bất kỳ (Hình 5.5). Ta phải tìm hai điểm chung củachúng bằng cách dùng hai mặt phẳng phụ trơ. Trình tự giải như sau:1) Dựng mặt phẳng ϕ phu trợ (ϕ thường là mặt phẳng chiếu) cắt cả mpα và mp β2) Vẽ hai giao tuyến phụ: a = mpϕ ∩ mpα và b = mpϕ ∩ mpβ M = a ∩ b , là một điểm thuộc giao tuyến g3) Vẽ giao điểm:Tương tự, vẽ mp ϕ’ phu trợ thứ hai [thường (ϕ‘) // (ϕ) ], ta tìm được điểm thứ hai N∈ g Vậy g ≡MN = mpα ∩ mpβ Ví dụHãy vẽ giao tuyến của mặt phẳng (c, d) với mặt phẳng α (mα, nα) (Hình 5.6)Giải_ Dựng mpϕ - làm mặt phẳng bằng phụ trợ (cũng là mặt phẳng chiếu đứng)_ Vẽ hai đường bằng giao tuyến phụ:+ a = mpϕ ∩ mpα; Vì mp ϕ ⊥ P2 nên a2 ≡ (ϕ2) ⇒ a1 // mα 31GVC.ThS Nguyãùn Âäü ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hình họa vẽ kỹ thuật lĩnh vực hình học phương pháp biểu diễn hình học cơ bảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật-Vẽ điện (Nghề: Điện công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
126 trang 177 3 0 -
Đặc thù của môn học kiến trúc trong trường đại học
6 trang 144 0 0 -
50 trang 110 0 0
-
59 trang 99 0 0
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Điện công nghiệp - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
64 trang 96 0 0 -
107 trang 96 0 0
-
Đề thi học kỳ hè môn Vẽ kỹ thuật 1 (Đề 2) - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
1 trang 57 0 0 -
Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2019)
129 trang 45 1 0 -
Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ bản 1
58 trang 41 0 0 -
Đáp án đề thi môn Vẽ kỹ thuật - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
1 trang 41 1 0