Bài giảng Hóa đại cương: Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học - ThS. Nguyễn Minh Kha
Số trang: 50
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.68 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Những nội dung chính trong chương này gồm có: Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học, cấu trúc bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, cấu trúc electron nguyên tử và sự thay đổi tính chất của các nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa đại cương: Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học - ThS. Nguyễn Minh Kha Chương II HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Giảng viên: ThS. Nguyễn Minh KhaCuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt NỘI DUNGI. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌCII. CẤU TRÚC BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN (HTTH) CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌCIII. CẤU TRÚC ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ SỰ THAY ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HTTH CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucnttI. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Năm 1869 nhà bác học Nga Dmitri Ivanovich Mendeleev và 4 tháng sau, nhà bác học Đức Julius Lothar Meyer độc lập đưa ra bảng tuần hoàn và hoàn chỉnh hơn. Bảng của Mendeleev được chứng minh là đúng đắn dựa trên cấu trúc điện tử về sau, cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20. Định luật tuần hoàn Mendeleev Tính chất các đơn chất cũng như dạng và tính chất các hợp chất của những nguyên tố hóa học phụ thuộc tuần hoàn vào trọng lượng nguyên tử của các nguyên tố. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucnttBảng hệ thống tuần hoàn hiện đại Năm 1913 Henry Gwyn Jeffreys Moseley (Anh, 1887- 1915) qua các nghiên cứu và thí nghiệm của mình chứng minh rằng số thứ tự nguyên tố (Z) bằng với điện tích hạt nhân. Từ đó định luật tuần hoàn phát biểu lại như sau: Tính chất các đơn chất cũng như dạng và tính chất các hợp chất của những nguyên tố hóa học phụ thuộc tuần hoàn vào điện tích hạt nhân nguyên tử các nguyên tố.CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucnttCuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucnttII. CẤU TRÚC BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC1. Các họ nguyên tố s, p, d, f2. Chu kỳ3. Nhóm4. Cách xác định vị trí ngtố trong bảng HTTH CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 1. Các họ nguyên tố s, p, d, fa. Các nguyên tố họ s (ns1,2): ns1 – kim loại kiềm ns2 – kim loại kiềm thổb. Các nguyên tố họ p (ns2np1-6) : ns2np1 ns2np2 ns2np3 ns2np4 ns2np5 ns2np6 B - Al C - Si N-P O - S Halogen Khí trơc. Các nguyên tố họ d (n-1)d1-10ns1,2 : KL chuyển tiếpd. Các nguyên tố họ f (n-2)f1-14(n-1)d 0-10ns2 : Các nguyên tố đất hiếm 4f1 – 14 : lantanoit 5f1 – 14 : actinoit CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt‘s’-groups ‘p’-groups d-transition elements lanthanides actinides f-transition elements CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2. Chu kỳ Là dãy các nguyên tố viết theo hàng ngang trong CK tính chất các nguyên tố biến đổi tuần hoàn STT chu kỳ = n của lớp electron ngoài cùng = nmax Chu kỳ I (CK đặc biệt): chỉ có 2 nguyên tố họ s Chu kỳ II, III (CK nhỏ): 8 nguyên tố = 2(s) + 6(p) Chu kỳ IV, V (CK lớn): 18 ngtố = 2(s) + 10(d) + 6(p) Chu kỳ VI (CK hoàn hảo): 32 ngtố = 2(s) + 14(f) + 10(d) + 6(p) Chu kỳ VII (CK dở dang): có 2(s) + 14(f) + ... (d) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 3. NhómCác nguyên tố theo cột dọc có tổng số e hóatrị bằng nhau Phân nhóm: Các ngtố có cấu trúc e tương tự nhau tính chất hóa học tương tự nhau 8 phân nhóm chính A (nguyên tố họ s và p) 8 phân nhóm phụ B (nguyên tố họ d và f) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Phân nhóm chính A (nguyên tố họ s và p)Số thứ tự PN chính = tổng số e ở lớp ngoài cùng (tổng số e hóa trị) IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIAns1 ns2 ns2np1 ns2np2 ns2np3 ns2np4 ns2np5 ns2np6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Phân nhóm phụ B (các nguyên tố họ d và f) Số thứ tự PNP = tổng số e trên ns và (n - 1)d IIIB IVB VB VIBns2(n-1)d1 ns2(n-1)d2 ns2(n-1)d3 ns2(n-1)d4Nguyên tố f ns1(n-1)d5 VIIB VIIIB IB IIBns2(n-1)d5 ns2(n-1)d6,7,8 ns2(n-1)d9 ns2(n-1)d10 ns1(n-1)d10 Tất cả các nguyên tố d và f đều là kim loại • PNP VIIIB có 9 nguyên tố • PNP IIIB có 14 PNP thứ cấp (PNP loại 2): 6s24f1 – 14 : lantanoit 7s25f1 – 14 : actinoit CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt4. Cách xác định vị trí nguyên tố trong bảng HTTH Số thứ tự = Z = e Số thứ tự chu kỳ = nmax Số thứ tự nhóm = tổng số e hoá trị (nằm trên AO hóa trị) Các nguyên tố họ s, p: nằm ở PNC (A). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa đại cương: Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học - ThS. Nguyễn Minh Kha Chương II HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Giảng viên: ThS. Nguyễn Minh KhaCuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt NỘI DUNGI. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌCII. CẤU TRÚC BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN (HTTH) CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌCIII. CẤU TRÚC ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ SỰ THAY ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HTTH CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucnttI. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Năm 1869 nhà bác học Nga Dmitri Ivanovich Mendeleev và 4 tháng sau, nhà bác học Đức Julius Lothar Meyer độc lập đưa ra bảng tuần hoàn và hoàn chỉnh hơn. Bảng của Mendeleev được chứng minh là đúng đắn dựa trên cấu trúc điện tử về sau, cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20. Định luật tuần hoàn Mendeleev Tính chất các đơn chất cũng như dạng và tính chất các hợp chất của những nguyên tố hóa học phụ thuộc tuần hoàn vào trọng lượng nguyên tử của các nguyên tố. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucnttBảng hệ thống tuần hoàn hiện đại Năm 1913 Henry Gwyn Jeffreys Moseley (Anh, 1887- 1915) qua các nghiên cứu và thí nghiệm của mình chứng minh rằng số thứ tự nguyên tố (Z) bằng với điện tích hạt nhân. Từ đó định luật tuần hoàn phát biểu lại như sau: Tính chất các đơn chất cũng như dạng và tính chất các hợp chất của những nguyên tố hóa học phụ thuộc tuần hoàn vào điện tích hạt nhân nguyên tử các nguyên tố.CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucnttCuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucnttII. CẤU TRÚC BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC1. Các họ nguyên tố s, p, d, f2. Chu kỳ3. Nhóm4. Cách xác định vị trí ngtố trong bảng HTTH CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 1. Các họ nguyên tố s, p, d, fa. Các nguyên tố họ s (ns1,2): ns1 – kim loại kiềm ns2 – kim loại kiềm thổb. Các nguyên tố họ p (ns2np1-6) : ns2np1 ns2np2 ns2np3 ns2np4 ns2np5 ns2np6 B - Al C - Si N-P O - S Halogen Khí trơc. Các nguyên tố họ d (n-1)d1-10ns1,2 : KL chuyển tiếpd. Các nguyên tố họ f (n-2)f1-14(n-1)d 0-10ns2 : Các nguyên tố đất hiếm 4f1 – 14 : lantanoit 5f1 – 14 : actinoit CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt‘s’-groups ‘p’-groups d-transition elements lanthanides actinides f-transition elements CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2. Chu kỳ Là dãy các nguyên tố viết theo hàng ngang trong CK tính chất các nguyên tố biến đổi tuần hoàn STT chu kỳ = n của lớp electron ngoài cùng = nmax Chu kỳ I (CK đặc biệt): chỉ có 2 nguyên tố họ s Chu kỳ II, III (CK nhỏ): 8 nguyên tố = 2(s) + 6(p) Chu kỳ IV, V (CK lớn): 18 ngtố = 2(s) + 10(d) + 6(p) Chu kỳ VI (CK hoàn hảo): 32 ngtố = 2(s) + 14(f) + 10(d) + 6(p) Chu kỳ VII (CK dở dang): có 2(s) + 14(f) + ... (d) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 3. NhómCác nguyên tố theo cột dọc có tổng số e hóatrị bằng nhau Phân nhóm: Các ngtố có cấu trúc e tương tự nhau tính chất hóa học tương tự nhau 8 phân nhóm chính A (nguyên tố họ s và p) 8 phân nhóm phụ B (nguyên tố họ d và f) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Phân nhóm chính A (nguyên tố họ s và p)Số thứ tự PN chính = tổng số e ở lớp ngoài cùng (tổng số e hóa trị) IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIAns1 ns2 ns2np1 ns2np2 ns2np3 ns2np4 ns2np5 ns2np6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt Phân nhóm phụ B (các nguyên tố họ d và f) Số thứ tự PNP = tổng số e trên ns và (n - 1)d IIIB IVB VB VIBns2(n-1)d1 ns2(n-1)d2 ns2(n-1)d3 ns2(n-1)d4Nguyên tố f ns1(n-1)d5 VIIB VIIIB IB IIBns2(n-1)d5 ns2(n-1)d6,7,8 ns2(n-1)d9 ns2(n-1)d10 ns1(n-1)d10 Tất cả các nguyên tố d và f đều là kim loại • PNP VIIIB có 9 nguyên tố • PNP IIIB có 14 PNP thứ cấp (PNP loại 2): 6s24f1 – 14 : lantanoit 7s25f1 – 14 : actinoit CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt4. Cách xác định vị trí nguyên tố trong bảng HTTH Số thứ tự = Z = e Số thứ tự chu kỳ = nmax Số thứ tự nhóm = tổng số e hoá trị (nằm trên AO hóa trị) Các nguyên tố họ s, p: nằm ở PNC (A). ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Hóa đại cương Hóa đại cương Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học Cấu trúc bảng hệ thống tuần hoàn Cấu trúc electron nguyên tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Hoá đại cương (Nghề: Khoan khai thác dầu khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
82 trang 58 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Hóa đại cương năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 trang 52 2 0 -
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 48 0 0 -
Báo cáo: Thực hành hóa đại cương - ĐH Tài nguyên và môi trường TP. HCM
15 trang 48 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 45 0 0 -
13 trang 40 0 0
-
Bài giảng Hóa đại cương 2 - ĐH Nông Lâm TP.HCM
164 trang 39 0 0 -
81 trang 39 0 0
-
Bài giảng Hóa đại cương: Chương 1 - ĐH Nông Lâm TP.HCM
47 trang 38 0 0 -
Thực hành thí nghiệm Hoá đại cương: Phần 2
34 trang 36 0 0