Bài giảng Hóa dược: Phương pháp phân tích khối lượng
Số trang: 25
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.52 MB
Lượt xem: 30
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Hóa dược: Phương pháp phân tích khối lượng" cung cấp cho người học những nội dung kiến thức như: nguyên tắc chung, phân loại của phương pháp phân tích khối lượng; các thao tác cơ bản của phương pháp phân tích khối lượng; tính được kết quả phân tích khối lượng; một số ứng dụng của phương pháp phân tích khối lượng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa dược: Phương pháp phân tích khối lượng PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày được nguyên tắc chung, phân loại của phương pháp phân tích khối lượng. 2. Trình bày được các thao tác cơ bản của phương pháp phân tích khối lượng. 3. Tính được kết quả phân tích khối lượng 4. Trình bày được một số ứng dụng của phương pháp phân tích khối lượng. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG 1. Nguyên tắc chung: Dựa vào khối lượng của 1 chất (đã biết thành phần hóa học) tạo thành tủa hay bay hơi, tính lượng chất cần xác định. VD: MgSO4 + BaCl2 = BaSO4 tủa + MgCl2 => PP cân Ví dụ: Định lượng SO42- trong mẫu SO4 có lẫn tạp chất +B1: Dùng BaCl2 loãng, dư kết tủa hết SO42- thành dạng tủa BaSO4 + B2: Lọc tủa, rửa tủa, nung tủa đến khối lượng không đổi +B3: Cân tủa và tính hàm lượng SO42- trong tủa và trong mẫu MgSO4 + BaCl2 = BaSO4 tủa + MgCl2 Mẫu (chứa chất cần xác Dạng tủa Dạng cân BaSO4 định: MgSO4 BaSO4 Ví dụ: Định lượng Carbon trong mẫu K2CO3 có lẫn tạp chất +B1: Dùng dd HCl loãng, dư phản ứng với K2CO3 thành dạng khí CO2 + B2: Thu khí CO2, dẫn qua bình nước vôi trong dư. +B3: Tính hiệu khối lượng bình nước vôi trước và sau phản ứng. Tính lượng CO2 và hàm lượng Carbon trong mẫu K2CO3 + HCl = KCl + CO2 khí + H2O Mẫu Dạng khí (chứa chất cần xác Khối lượng CO2 định: K2CO3 Bình nước vôi tăng Ưu điểm: - Đơn giản - Không cần chất chuẩn - Sai số thấp Nhược điểm: - Kém đặc hiệu - Tốn nhiều thời gian Dụng cụ dùng trong PTKL Phễu thủy tinh và sứ Cân phân tích điện tử Cốc đốt Bình nón Bình hút ẩm Dụng cụ dùng trong PTKL Bát sứ Chén nung Cối chày bằng sứ, mã não, sắt Dụng cụ dùng trong PTKL Lò nung Tủ sấy Phương pháp kết tủa VD: MgSO4 + BaCl2 = BaSO4 tủa + MgCl2 t0 tủa BaSO4 BaSO4 khan Dạng tủa Dạng cân Fe2(SO4)3 + 3NH4OH 2Fe(OH)3 tủa + 3(NH4)2SO4 nung 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Dạng tủa Dạng cân VD: MgSO4 + BaCl2 = BaSO4 tủa + MgCl2 a (g) b (g) F .b C %(kl/ kl) = .100% a Với: a = 1,2500g , b=1,8400g tính hàm lượng MgSO4 trong mẫu thử? M MgSO = 120 4 M BaSO = 233 4 => F = 120/233 = 0,515 Hàm lượng MgSO4 trong mẫu thử: 0,515 x 1,8400 C% = ------------------- x100% 1,2500 C% = 75,808% Tính thừa số chuyển F • VD1: Xác định thừa số chuyển của Ba trong mẫu biết dạng cân là BaSO4 • VD2: Xác định thừa số chuyển của Fe nếu dạng cân là Fe2O3 • VD3: Xác định thừa số chuyển của MgO nếu dạng cân là Mg2P2O7 (Ba=137, S =32, ) =16, Fe= 56, Mg =24, P =31) Đáp án • VD1: Xác định thừa số chuyển của Ba trong mẫu biết dạng cân là BaSO4 • VD2: Xác định thừa số chuyển của Fe nếu dạng cân là Fe2O3 • VD3: Xác định thừa số chuyển của MgO nếu dạng cân là Mg2P2O7 PHƯƠNG PHÁP BAY HƠI * Bay hơi bằng nhiệt Mẫu (chất cần xác định) Sấy khô Bay hơi nước Dạng cân a gam (đã khô) b gam a −b % H 2O = .100% a Bay hơi bằng nhiệt 3000C Na2CO3 . nH2O Na2CO3 khan + nH2O a(g) b(g) 5,0000g 4,5000g - Tính hàm lượng nước bay hơi (mất kl mất đi do làm khô) ? - Tính hàm lượng Na2CO3 trong mẫu thử? Bay hơi bằng nhiệt Hàm lượng nước bay hơi là: a–b C% = --------x100% a 5,0000-4,5000 => C%= -------------------- X 100% = 10,0% 5,0000 Hàm lượng Na2CO3 trong mẫu thử là: b C% = 100% - C% = - ----- x100% a => C% = 90,0% Ứng dụng PP bay hơi bằng nhiệt - Xác định độ ẩm của hóa chất, dược liệu, thuốc….. Lưu ý: nhiệt độ phải không làm biến đổi hóa học mẫu thử.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa dược: Phương pháp phân tích khối lượng PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày được nguyên tắc chung, phân loại của phương pháp phân tích khối lượng. 2. Trình bày được các thao tác cơ bản của phương pháp phân tích khối lượng. 3. Tính được kết quả phân tích khối lượng 4. Trình bày được một số ứng dụng của phương pháp phân tích khối lượng. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG 1. Nguyên tắc chung: Dựa vào khối lượng của 1 chất (đã biết thành phần hóa học) tạo thành tủa hay bay hơi, tính lượng chất cần xác định. VD: MgSO4 + BaCl2 = BaSO4 tủa + MgCl2 => PP cân Ví dụ: Định lượng SO42- trong mẫu SO4 có lẫn tạp chất +B1: Dùng BaCl2 loãng, dư kết tủa hết SO42- thành dạng tủa BaSO4 + B2: Lọc tủa, rửa tủa, nung tủa đến khối lượng không đổi +B3: Cân tủa và tính hàm lượng SO42- trong tủa và trong mẫu MgSO4 + BaCl2 = BaSO4 tủa + MgCl2 Mẫu (chứa chất cần xác Dạng tủa Dạng cân BaSO4 định: MgSO4 BaSO4 Ví dụ: Định lượng Carbon trong mẫu K2CO3 có lẫn tạp chất +B1: Dùng dd HCl loãng, dư phản ứng với K2CO3 thành dạng khí CO2 + B2: Thu khí CO2, dẫn qua bình nước vôi trong dư. +B3: Tính hiệu khối lượng bình nước vôi trước và sau phản ứng. Tính lượng CO2 và hàm lượng Carbon trong mẫu K2CO3 + HCl = KCl + CO2 khí + H2O Mẫu Dạng khí (chứa chất cần xác Khối lượng CO2 định: K2CO3 Bình nước vôi tăng Ưu điểm: - Đơn giản - Không cần chất chuẩn - Sai số thấp Nhược điểm: - Kém đặc hiệu - Tốn nhiều thời gian Dụng cụ dùng trong PTKL Phễu thủy tinh và sứ Cân phân tích điện tử Cốc đốt Bình nón Bình hút ẩm Dụng cụ dùng trong PTKL Bát sứ Chén nung Cối chày bằng sứ, mã não, sắt Dụng cụ dùng trong PTKL Lò nung Tủ sấy Phương pháp kết tủa VD: MgSO4 + BaCl2 = BaSO4 tủa + MgCl2 t0 tủa BaSO4 BaSO4 khan Dạng tủa Dạng cân Fe2(SO4)3 + 3NH4OH 2Fe(OH)3 tủa + 3(NH4)2SO4 nung 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Dạng tủa Dạng cân VD: MgSO4 + BaCl2 = BaSO4 tủa + MgCl2 a (g) b (g) F .b C %(kl/ kl) = .100% a Với: a = 1,2500g , b=1,8400g tính hàm lượng MgSO4 trong mẫu thử? M MgSO = 120 4 M BaSO = 233 4 => F = 120/233 = 0,515 Hàm lượng MgSO4 trong mẫu thử: 0,515 x 1,8400 C% = ------------------- x100% 1,2500 C% = 75,808% Tính thừa số chuyển F • VD1: Xác định thừa số chuyển của Ba trong mẫu biết dạng cân là BaSO4 • VD2: Xác định thừa số chuyển của Fe nếu dạng cân là Fe2O3 • VD3: Xác định thừa số chuyển của MgO nếu dạng cân là Mg2P2O7 (Ba=137, S =32, ) =16, Fe= 56, Mg =24, P =31) Đáp án • VD1: Xác định thừa số chuyển của Ba trong mẫu biết dạng cân là BaSO4 • VD2: Xác định thừa số chuyển của Fe nếu dạng cân là Fe2O3 • VD3: Xác định thừa số chuyển của MgO nếu dạng cân là Mg2P2O7 PHƯƠNG PHÁP BAY HƠI * Bay hơi bằng nhiệt Mẫu (chất cần xác định) Sấy khô Bay hơi nước Dạng cân a gam (đã khô) b gam a −b % H 2O = .100% a Bay hơi bằng nhiệt 3000C Na2CO3 . nH2O Na2CO3 khan + nH2O a(g) b(g) 5,0000g 4,5000g - Tính hàm lượng nước bay hơi (mất kl mất đi do làm khô) ? - Tính hàm lượng Na2CO3 trong mẫu thử? Bay hơi bằng nhiệt Hàm lượng nước bay hơi là: a–b C% = --------x100% a 5,0000-4,5000 => C%= -------------------- X 100% = 10,0% 5,0000 Hàm lượng Na2CO3 trong mẫu thử là: b C% = 100% - C% = - ----- x100% a => C% = 90,0% Ứng dụng PP bay hơi bằng nhiệt - Xác định độ ẩm của hóa chất, dược liệu, thuốc….. Lưu ý: nhiệt độ phải không làm biến đổi hóa học mẫu thử.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Hóa dược Phương pháp phân tích khối lượng Nguyên tắc phân tích khối lượng Phân loại phương pháp phân tích khối lượng Ứng dụng của phân tích khối lượngTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Hóa dược: Thực hành kiểm nghiệm chỉ tiêu hóa dược paracetamol
16 trang 104 0 0 -
Bài giảng Hóa dược: Đại cương về phương pháp phân tích thể tích
47 trang 48 0 0 -
Báo cáo thực hành: Hóa phân tích
27 trang 48 0 0 -
Bài giảng Hóa dược: Thực hành kiểm nghiệm chỉ tiêu hóa dược glucose
19 trang 43 0 0 -
Bài giảng Hóa dược: Thực hành kiểm nghiệm một số chỉ tiêu hóa dược cloramphenicol
17 trang 40 0 0 -
Bài giảng Hóa dược: Phương pháp tạo phức
5 trang 38 0 0 -
Hóa phân tích: Phần 2 - Nguyễn Xuân Trung
93 trang 37 0 0 -
Bài giảng Hóa dược: Phương pháp phân tích công cụ
71 trang 34 0 0 -
Giáo trình Hóa học phân tích: Phần 2
138 trang 31 0 0 -
200 trang 30 0 0