Danh mục

Bài giảng Hóa học 11 bài 2: Axit, bazơ và muối

Số trang: 39      Loại file: ppt      Dung lượng: 7.57 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quý thầy cô giáo và các bạn học sinh có thể tham khảo bộ sưu tập bài giảng Axit, bazơ và muối môn Hóa học 11 cho giảng dạy và học tập được tốt hơn. Thông qua bài học, học sinh biết được khái niệm axit, bazơ theo thuyết Areniut. Biết được sự điện li của axit, bazơ và muối trong nước. Rèn luyện kỹ năng viết phương trình điện li của các chất điện li. Phân biệt được các loại chất và làm các dạng bài tập cơ bản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa học 11 bài 2: Axit, bazơ và muốiBÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HÓA HỌC 11BÀI 2: AXIT –BAZƠ – MUỐIThuyết Areniut dựa trên cơ sở quá trìnhđiện li của các chất khi tan trong nước nêncòn được gọi là Thuyết Điện Li + − HCl H + Cl + − HClO4 H + ClO 4 KOH K + + OH − 2+ − Ba (OH ) 2 Ba + 2OH- HCl, HClO4 khi tan trong nước phân li ra IonH+- Ba(OH)2, KOH khi tan trong nước phân li raIon OH-- Dựa vào sản phẩm quá trình phân li các chấttrong nước Areniut đã đưa ra định nghĩa vềAxit và Bazơ- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra IonH+- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra IonOH-Các dung dịch Axit đều có một số tính chấtchung đó là tính chất của các Cation H+Các dung dịch Bazơ đều có một số tính chấtchung đó là tính chất của các Anion OH-Axit khi tan trong nước mà 1 phân tử chỉphân li ra 1 nấc Ion H+ là Axit 1 nấc − +CH 3COOH CH 3COO + H + −HClO4 H + ClO 4 + −HCl H + ClAxit mà phân tử phân li nhiều nấc ra IonH+ là Axit nhiều nấc − +H 3 PO4 H 2 PO + H 4 − 2− +H 2 PO 4 HPO + H 4 2− 3− +HPO 4 PO + H 4 − +H 2 SO4 HSO + H 4 − + 2−HSO 4 H + SO 4Bazơ khi tan trong nước mà 1 phân tửphân li 1 nấc ra Ion OH- là Bazơ 1 nấc + − KOH K + OH + − LiOH Li + OH + − NaOH Na + OHBazơ khi tan trong nước mà phân tử phânli nhiều nấc ra Ion OH- là Bazơ nhiều nấc + − Ba (OH ) 2 Ba (OH ) + OH + 2+ − Ba (OH ) Ba + OHHidroxit là những hợp chất có côngthức dạng R(OH)n. R là Kim loại, n làsố Oxi hóa của R trong hợp chấtHidroxit lưỡng tính là những Hidroxitkhi tan trong nước vừa có thể phân linhư Axit, vừa có thể phân li như BazơHidroxit lưỡng tính là những Hidroxitkhi tan trong nước vừa có thể phân linhư Axit, vừa có thể phân li như Bazơ − + Al (OH )3 AlO + H 2O + H 2 3− − Al (OH )3 Al + 3OHHidroxit lưỡng tính là những Hidroxitkhi tan trong nước vừa có thể phân linhư Axit, vừa có thể phân li như Bazơ 2− + Zn(OH ) 2 ZnO + 2 H 2 2− − Zn(OH ) 2 Zn + 2OHZn(OH)2 còn được viết dưới dạng H2ZnO2Một số Hidroxit lưỡng tính thườnggặp Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2,Sn(OH)2, Cr(OH)3, Cu(OH)2Các Hidroxit đều ít tan trong nước, lựcAxit, Bazơ đều yếu. Vì vậy cácHidroxit lưỡng tính chỉ tác dụng vớicác kiềm mạnh và các Axit tan nhiềutrong nước II –khái niệm axit và bazo theo thuyết bron- stêt1.Định nghĩa Axit là chất nhường proton( H+).bazo là chất nhận proton. axit bazo +(H+) Ví dụ CH COOH + H O H O + + CH COO − 3 2 3 3 Theo phản ứng thuận, CH 3C 00 H ng nhườ H+ cho H2 0 làCH 3 COOH axit. H 2 0 ận là Nh H.+ H 2O Là bazo + Theo phản ứng nghịch − CH 3C 00 ận Nh H CH 3C 00− còn là bazo, H + là axit H 3O + + nhường O H3 + −Ví dụ 2 NH 3 + H 2 0 タ NH 4 +OH + NH 3 là bazo, H 2là axit. Theo phản ứng nghịch 0 NH 4 và là axitlà bazo − OH Thí dụ 3 HCO3− + H 2O H 3O + + CO32− NH 3 + H 2 0タ NH 4 +OH − + NH 3HCO3− và H 3 0+ là axit, H 2VÀ C 03 − 0 2 − HCO3 + H 2O H 2CO3 + OH −HCO3− và OH − bazo. Là H 2O VÀ ...

Tài liệu được xem nhiều: