Danh mục

Bài giảng Hóa học 11 bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số Hiđrocacbon khác

Số trang: 39      Loại file: ppt      Dung lượng: 7.29 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (39 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Gồm 13 bài giảng Benzen và đồng đẳng. Một số Hiđrocacbon khác được tuyển chọn, thiết kế và biên soạn đẹp mắt, thu hút với đầy đủ nội dung trọng tâm của bài học. Qua bài học, học sinh nắm vững kiến thức về Benzen và đồng đẳng. Đặc điểm cấu tạo của benzen, viết công thức cấu tạo và gọi tên một số hiđrocacbon thơm đơn giản. Tính chất hóa học của benzen và đồng đẳng. Cấu tạo đặc biệt của vòng benzen: cấu trúc phẳng và phân tử có dạng hình lục giác đều, có hệ liên kết. Liên hợp là nguyên nhân dẫn đến benzen thể hiện tính chất của Hiđrocacbon no và không no.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa học 11 bài 35: Benzen và đồng đẳng. Một số Hiđrocacbon khácBENZEN VÀ ĐỒNGĐẲNG. MỘT SỐHIĐROCACBONTHƠM KHÁC KIỂM TRA BÀI CŨ(1) (2) (3) (4) (5) 2 KIỂM TRA BÀI CŨ 1500oC(1) 2CH4 làm lạnh nhanh CH≡CH + 3H2 xt, to(2) 2CH≡CH CH2=CH-C≡CH(3) CH2=CH-C≡CH + H2 Pd, to CH2=CH-CH=CH2 xt, to,p(4) nCH2=CH-CH=CH2 ( CH2-CH=CH-CH2 )n xt, to(5) 3CH≡CH456 6C lai hóa sp2 3 orbital sp2 của mỗi C tạo 3 liên kết σ, trong đó: - 2 lk σ với 2 C cạnh nó - 1 lk σ với H liên kết σliên kết σ 7 6C lai hóa sp2 3 orbital sp2 của mỗi C tạo 3 liên kết σ, trong đó: - 2 lk σ với 2 C cạnh nó - 1 lk σ với H120o 6C tạo thành hình lục giác đều 6C và 6H cùng nằm trên 1 mặt phẳng Các góc liên kết là đều là 120o 892p 10liên kết π 11liên kết π 1213 6 orbital còn lại xen phủ bên với nhau tạo thành hệ liên hợp π bền vững Do đó, liên kết π trong vòng benzen khó bị cắt đứt hơn so với anken và các hidrocacbon khác Tính chất hóa học khác 14 H HH H Biểu diễn cấu tạo của BENZEN H H 15 H HH  H H H 16R: nhóm ankyl  Các ankylbenzen hợp thành H R dãy đồng đẳng của benzen.H H  Công thức chung:H H CnH2n-6 (n ≥ 6) HAnkylbenzen Benzen 17  Bước 1: Chọn mạch chính là vòng benzen  Bước 2: Đánh số nhánh trên vòng sao cho tổng số chỉ vị trí các nhánh là nhỏ nhất  Bước 3: Gọi tên theo quy tắc số chỉ vị trí – tên nhánh + benzen CH3 1 Lưu ý: Khi chỉ có 2 nhóm thế, ta (o) 6 2 (o) có thể dùng các chữ cái o, m, p (ortho, meta, para) (m) 5 3 (m) 4 (p) 18 C8H10:C6H6: C2H5 CH3 CH3 CH3C7H8: CH3 CH3 CH3 CH3 Từ C8H10 trở đi có thêm:  Đồng phân cấu tạo mạch C của nhóm ankyl  Đồng phân vị trí nhóm ankyl trên vòng benzen 19 CH3 C2H5 metylbenzen etylbenzen Toluen CH3 CH3 CH3 1 1 1 6 26 CH3 6 2 2 5 3 3 3 45 5 4 4 CH3 CH31,2-dimetylbenzen 1,3-dimetylbenzen 1,4-dimetylbenzen o-dimetylbenzen m-dimetylbenzen p-dimetylbenzen o-xilen m-xilen p-xilen 20

Tài liệu được xem nhiều: