Danh mục

Bài giảng Hóa keo: Chương 3 - ThS. Trương Đình Đức

Số trang: 48      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.34 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 18,000 VND Tải xuống file đầy đủ (48 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Hóa keo - Chương 3: Tính chất của các hệ keo trình bày về tính dẫn động phân tử, tính chất quang học và tính chất điện. Trong phần nội dung tính dẫn động phân tử trình bày sự khuếch tán, áp suất thẩm thấu, chuyển động Brao, sự sa lắng, cân bằng khuếch tán, sự sa lắng và độ nhớt. Nội dung phần tính chất quang học đề cập đến sự phân tán ánh sáng, sự hấp thụ ánh sáng và kính siêu vi. Phần tính chất điện gồm các vấn đề về cấu tạo của hạt keo, cấu tạo lớp điện kép, các hiện tượng điện động học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa keo: Chương 3 - ThS. Trương Đình Đức CHƯƠNG 3TÍNH CHẤT CÁC HỆ KEO TÍNH CHẤT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ - Sự khuếch tán - Áp suất thẩm thấu - Chuyển động Brao - Sự sa lắng - Cân bằng khuếch tán  sa lắng - Độ nhớt TÍNH CHẤT QUANG HỌC - Sự phân tán ánh sáng - Sự hấp thụ ánh sáng - Kính siêu vi TÍNH CHẤT ĐIỆN - Cấu tạo của hạt keo - Cấu tạo lớp điện kép - Các hiện tượng điện động họcChương 3: Tính chất các hệ keoChương 3: Tính chất các hệ keoSự khuếch tánChương 3: Tính chất các hệ keoChương 3: Tính chất các hệ keo Sự khuếch tán Nếu trong một hệ (hệ khí, dung dịch phân tử hay dung dịch keo) có sự không đồng nhất về mật độ hạt hay nồng độ thì sẽ có sự di chuyển các hạt từ vùng nồng độ cao tới vùng nồng độ thấp, quá trình san bằng nồng độ đó gọi là sự khuếch tán. S dC gradien nồng độ x dx dCdm =  DS dx dt dm dC i = = D (i là dòng khuếch tán ) Sdt dx Chương 3: Tính chất các hệ keo- Hệ số D của chất khí:  quãng đường tự do trung bình 1 D = U U tốc độ trung bình của phân tử khí 3- Hệ số D của hạt keo: kT D = B k: hằng số Boltzman, B hệ số ma sát của hạt keo trong MT phân tánĐối với các hạt hình cầu lớn bán kính r trong MT có độ nhớt  ta có B = 6 r kT D = 6 r Chương 3: Tính chất các hệ keoÁp suất thẩm thấu Đối với dung dịch loãng có nồng độ C áp suất thẩm thấu  được tính theo phương trình:  = CRTChương 3: Tính chất các hệ keoChuyển động Brao Chỉ đối với hạt keo bé, khi xung lượng mà hạt nhận được do va chạm từ một phía không cân bằng với xung lượng nhận được từ phía đối diện thì hạt mới chuyển động.Einstein đã tìm ra hệ thức:  = 2 Dt Chương 3: Tính chất các hệ keoChương 3: Tính chất các hệ keoChương 3: Tính chất các hệ keo Sự sa lắng Giả thiết một hạt keo sa lắng với tốc độ không đổi u mg = BU Đối với hạt hình cầu: 4 m= 3 r3 (d  d0) 2 B = 6r 2 rDo đó: U = (d  d0)g 9  9 U r = 2(d - d 0 )g Chương 3: Tính chất các hệ keoNếu t là thời gian cần thiết để hạt có bán kính rt đi hết đoạn đường h thì tốc độ sa lắng của hạt h U= t 9 h rt = . 2(d - d 0 )g t K Q(r) = hàm phân bố tích phân Sm h Chương 3: Tính chất các hệ keohàm phân bố vi phân F(r) là hàm mà tích F(r).dr là khối lượng hạt có bán k ính từ r đến (r + dr) trong một đơn vị khối lượng pha phân tán   F ( r ) dr = 1 0   r r Q(r) =  F ( r ) dr = F ( r ) dr  F ( r ) dr  =1  F (r ) dr 0 r 0 0 dQ ( r ) = F(r) drChương 3: Tính chất các hệ keo 1,0 - Q(r) dQ(r) 0,8 - F(r)=- dr 0,6 - 0,4 - 0,2 - 1 2 3 4 5 6 7 8 dQ ( r )Đường phân bố tích phân Q(r) và vi phân F(r) =  của huyền phù oxit n hôm Al2O3 trong nước dr Chương 3: Tính chất các hệ keoCân bằng khuếch tán  sa lắng iS = iK 1cm 2 ChNgười ta chứng minh được hệ thức sau đây: Ch = emgh/kT ik C0 h u is ...

Tài liệu được xem nhiều: