Bài giảng Hóa sinh đại cương: Chương 1 - ThS. Đinh Ngọc Loan
Số trang: 57
Loại file: ppt
Dung lượng: 3.15 MB
Lượt xem: 63
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Hóa sinh đại cương: Chương 1 - ThS. Đinh Ngọc Loan cung cấp cho học viên các kiến thức đại cương về glucid, vai trò, nguồn gốc, nhu cầu, phân loại glucid,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa sinh đại cương: Chương 1 - ThS. Đinh Ngọc Loan ThS Đinh Ngọc Loan Đại Học Nông Lâm TP HCM Tháng 12/2008 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Chương 1 : Glucid Chương 2 : Lipid Chương 3 : Protein Chương 4 : Enzym Chương 5 : Vitamine Chương 6 : Nucleic acid Chương 7 :HORMON Chương 8: Trao đổi chất và trao đổi năng lượng Tiêu chuẩn đánh giá: kiểm tra giữa hk: 20%, thi cuối khóa 80% Tài liệu học tập Bài giãng Hóa sinh Đại cương . Đinh ngọc Loan (2009). Giáo trình sinh hóa học. Nguyễn Phước Nhuận & ctv (2003). Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP HCM Hóa sinh học đại cương. Trần Kim Quy- Trần lê Quang -Tân Hoàng (2003) Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP HCM Giới thiệu chung về môn học Hóa sinh hay sinh hóa là môn khoa học nghiên cứu đến những cấu trúc và quá trình chuyển hóa của sinh chất diễn ra trong cơ thể sinh vật. Đây là một bộ môn giao thoa giữa hoá học và sinh học, Lĩnh vực nghiên cứu của ngành sinh hóa có một số phần trùng với bộ môn tế bào học, sinh học phân tử hay di truyền học. Giới thiệu chung về môn học Hóa sinh học được chia 2 thể loại: hóa sinh tĩnh và hóa sinh động. Hóa sinh tĩnh nghiên cứu về cấu tạo, tính chất thành phần của các hợp chất sinh học như glucid, protid, lipid, vitamin, enzym, nucleic acid,… Hóa sinh động bàn về sự chuyển hóa cũng như chức năng của các hợp chất sinh học. Giới thiệu chung về môn học Sinh hóa là một môn học cơ bản trong nhiều ngành khoa học như y dược, nông lâm ngư, công nghệ sinh học, công nghệ hóa học, công nghệ thực phẩm… CHƯƠNG 1 GLUCID 1.ĐẠI CƯƠNG VỀ GLUCID Glucid là chất hửu cơ phổ biến ở động vật, thực vật và vi sinh vật. Ở thực vật tỉ lệ glucid khá cao (80% 90% trọng lượng khô) Ở động vật tỉ lệ này thấp hơn hẳn không quá 2% Trong cơ thể thực vật glucid tồn tại ở dạng dự trử (tinh bột) hoặc mô nâng đở (cellulose). 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ GLUCID Ở thực vật glucid được tổng hợp từ CO2, nước và năng lượng của ánh sáng mặt trời (hiện tượng quang hợp). Ở người và đông vật không có khả năng quang hợp nên phải sử dụng nguồn glucid từ thực vật. Các nguyên tố cấu tạo nên glucid là C, H, O . Công thức cấu tạo chung của glucid là CmH2nOn glucid còn được gọi là hydrat carbon 2.VAI TRÒ CỦA GLUCID Vai trò chính của Glucid là cung cấp năng lượng cho cơ thể Khi nhu cầu năng lượng tăng cao, mà dự trữ Glucid của cơ thể và từ khẩu phần ăn không đủ, cơ thể sẽ tạo glucid từ chất béo. Khả năng tích trữ glucid có hạn nên lượng thừa glucid sẽ chuyển thành lipid và tích trữ ở mô mỡ. 2.VAI TRÒ CỦA GLUCID Chuyển hoá glucid liên quan chặt chẽ đến chuyển hoá chất đạm và chất béo: Cung cấp đủ glucid theo nhu cầu sẽ làm giảm phân hủy protein đến mức tối thiểu. Khi lao động nặng, nếu không đủ năng lượng từ glucid sẽ làm tăng phân hủy chất đạm. 3.NGUỒN GỐC GLUCID Chất bột đường có trong rất nhiều các loại thực phẩm, chủ yếu là từ ngũ cốc, gạo, lúa mì, củ, quả các loại và sữa... 4.NHU CẦU GLUCID Nhu cầu Glucid phụ thuộc vào tiêu hao năng lượng: - Người lao động thể lực nhiều, nhu cầu cao và ngược lại. - Người đứng tuổi và người già nhu cầu thấp hơn. - Nhu cầu về Glucid tối thiểu không dưới 60% tổng số năng lượng khẩu phần và phải cân đối với Protein và Lipid. Ở Việt nam hiện khuyến nghị khẩu phần ăn có Protein- Lipit-Glucid là 14-20-66%. 4.PHÂN LOẠI GLUCID a) Theo tính chất: -Glucid tinh chế: Đây là các glucid đã được tinh chế và loại bỏ tối đa các chất thô kèm theo. Tỉ lệ các glucid tinh chế trong thực phẩm càng cao, thực phẩm càng dễ tiêu hóa và nhanh chóng được sử dụng để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Glucid tinh chế cao có trong sản phẩm đường, bánh kẹo... 5.PHÂN LOẠI GLUCID - Glucid bảo vệ: Thuộc nhóm này là các glucid thực vật dưới dạng tinh bột có kèm theo lượng cellulo không ít hơn 0.4%, ví dụ như khoai tây, ngũ cốc nguyên hạt. Nhóm Glucid này chậm tiêu và rất ít được sử dụng để tạo mỡ. Sử dụng Glucid nhóm này tránh được các hậu quả như béo phì, tăng cholesterol trong máu, xơ vữa động mạch... 5.PHÂN LOẠI GLUCID b) Theo cấu trúc hóa học: -Đường đơn (Monosaccharid): đường có 6 carbon phổ biến như đường Glucose, đường Fructose, Galactose... -Đường kép (Disaccharid): phổ biến như sucro, lacto, manto... -Đường đa(Polysaccharid): tinh bột, glycogen và cellulose... 5.1 MONOSACCHARID Ñònh nghóa: - Daãn xuaát aldehyd hay ceton cuûa röôïu ña Phaân loaïi Phân loại theo nhóm định chức: aldose, cetose Phân loại theo số nguyên tử Carbon Caùc daïng caáu taïo monosaccharid Caáu taïo daïng thaúng Daïng D ; daïng L Chaát höõu trieàn (+) Chaát taû trieàn (-) Caùc daïng caáu taïo monosaccharid Caáu taïo daïng voøng Lieânke ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa sinh đại cương: Chương 1 - ThS. Đinh Ngọc Loan ThS Đinh Ngọc Loan Đại Học Nông Lâm TP HCM Tháng 12/2008 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Chương 1 : Glucid Chương 2 : Lipid Chương 3 : Protein Chương 4 : Enzym Chương 5 : Vitamine Chương 6 : Nucleic acid Chương 7 :HORMON Chương 8: Trao đổi chất và trao đổi năng lượng Tiêu chuẩn đánh giá: kiểm tra giữa hk: 20%, thi cuối khóa 80% Tài liệu học tập Bài giãng Hóa sinh Đại cương . Đinh ngọc Loan (2009). Giáo trình sinh hóa học. Nguyễn Phước Nhuận & ctv (2003). Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP HCM Hóa sinh học đại cương. Trần Kim Quy- Trần lê Quang -Tân Hoàng (2003) Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP HCM Giới thiệu chung về môn học Hóa sinh hay sinh hóa là môn khoa học nghiên cứu đến những cấu trúc và quá trình chuyển hóa của sinh chất diễn ra trong cơ thể sinh vật. Đây là một bộ môn giao thoa giữa hoá học và sinh học, Lĩnh vực nghiên cứu của ngành sinh hóa có một số phần trùng với bộ môn tế bào học, sinh học phân tử hay di truyền học. Giới thiệu chung về môn học Hóa sinh học được chia 2 thể loại: hóa sinh tĩnh và hóa sinh động. Hóa sinh tĩnh nghiên cứu về cấu tạo, tính chất thành phần của các hợp chất sinh học như glucid, protid, lipid, vitamin, enzym, nucleic acid,… Hóa sinh động bàn về sự chuyển hóa cũng như chức năng của các hợp chất sinh học. Giới thiệu chung về môn học Sinh hóa là một môn học cơ bản trong nhiều ngành khoa học như y dược, nông lâm ngư, công nghệ sinh học, công nghệ hóa học, công nghệ thực phẩm… CHƯƠNG 1 GLUCID 1.ĐẠI CƯƠNG VỀ GLUCID Glucid là chất hửu cơ phổ biến ở động vật, thực vật và vi sinh vật. Ở thực vật tỉ lệ glucid khá cao (80% 90% trọng lượng khô) Ở động vật tỉ lệ này thấp hơn hẳn không quá 2% Trong cơ thể thực vật glucid tồn tại ở dạng dự trử (tinh bột) hoặc mô nâng đở (cellulose). 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ GLUCID Ở thực vật glucid được tổng hợp từ CO2, nước và năng lượng của ánh sáng mặt trời (hiện tượng quang hợp). Ở người và đông vật không có khả năng quang hợp nên phải sử dụng nguồn glucid từ thực vật. Các nguyên tố cấu tạo nên glucid là C, H, O . Công thức cấu tạo chung của glucid là CmH2nOn glucid còn được gọi là hydrat carbon 2.VAI TRÒ CỦA GLUCID Vai trò chính của Glucid là cung cấp năng lượng cho cơ thể Khi nhu cầu năng lượng tăng cao, mà dự trữ Glucid của cơ thể và từ khẩu phần ăn không đủ, cơ thể sẽ tạo glucid từ chất béo. Khả năng tích trữ glucid có hạn nên lượng thừa glucid sẽ chuyển thành lipid và tích trữ ở mô mỡ. 2.VAI TRÒ CỦA GLUCID Chuyển hoá glucid liên quan chặt chẽ đến chuyển hoá chất đạm và chất béo: Cung cấp đủ glucid theo nhu cầu sẽ làm giảm phân hủy protein đến mức tối thiểu. Khi lao động nặng, nếu không đủ năng lượng từ glucid sẽ làm tăng phân hủy chất đạm. 3.NGUỒN GỐC GLUCID Chất bột đường có trong rất nhiều các loại thực phẩm, chủ yếu là từ ngũ cốc, gạo, lúa mì, củ, quả các loại và sữa... 4.NHU CẦU GLUCID Nhu cầu Glucid phụ thuộc vào tiêu hao năng lượng: - Người lao động thể lực nhiều, nhu cầu cao và ngược lại. - Người đứng tuổi và người già nhu cầu thấp hơn. - Nhu cầu về Glucid tối thiểu không dưới 60% tổng số năng lượng khẩu phần và phải cân đối với Protein và Lipid. Ở Việt nam hiện khuyến nghị khẩu phần ăn có Protein- Lipit-Glucid là 14-20-66%. 4.PHÂN LOẠI GLUCID a) Theo tính chất: -Glucid tinh chế: Đây là các glucid đã được tinh chế và loại bỏ tối đa các chất thô kèm theo. Tỉ lệ các glucid tinh chế trong thực phẩm càng cao, thực phẩm càng dễ tiêu hóa và nhanh chóng được sử dụng để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Glucid tinh chế cao có trong sản phẩm đường, bánh kẹo... 5.PHÂN LOẠI GLUCID - Glucid bảo vệ: Thuộc nhóm này là các glucid thực vật dưới dạng tinh bột có kèm theo lượng cellulo không ít hơn 0.4%, ví dụ như khoai tây, ngũ cốc nguyên hạt. Nhóm Glucid này chậm tiêu và rất ít được sử dụng để tạo mỡ. Sử dụng Glucid nhóm này tránh được các hậu quả như béo phì, tăng cholesterol trong máu, xơ vữa động mạch... 5.PHÂN LOẠI GLUCID b) Theo cấu trúc hóa học: -Đường đơn (Monosaccharid): đường có 6 carbon phổ biến như đường Glucose, đường Fructose, Galactose... -Đường kép (Disaccharid): phổ biến như sucro, lacto, manto... -Đường đa(Polysaccharid): tinh bột, glycogen và cellulose... 5.1 MONOSACCHARID Ñònh nghóa: - Daãn xuaát aldehyd hay ceton cuûa röôïu ña Phaân loaïi Phân loại theo nhóm định chức: aldose, cetose Phân loại theo số nguyên tử Carbon Caùc daïng caáu taïo monosaccharid Caáu taïo daïng thaúng Daïng D ; daïng L Chaát höõu trieàn (+) Chaát taû trieàn (-) Caùc daïng caáu taïo monosaccharid Caáu taïo daïng voøng Lieânke ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Hóa sinh đại cương Hóa sinh đại cương Đại cương về glucid Nguồn gốc glucid Nhu cầu glucid Phân loại glucidGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo tiểu luận Hóa sinh đại cương: Hormon và Vitamin
55 trang 83 0 0 -
Báo cáo tiểu luận Hóa sinh đại cương: Vitamin
31 trang 40 0 0 -
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Lịch sử phát triển và ứng dụng của xà phòng và chất tẩy rửa
24 trang 39 0 0 -
Giáo trình Hóa sinh đại cương: Phần 1
91 trang 39 0 0 -
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Cấu tạo của Enzyme
22 trang 32 0 0 -
Giáo trình Hóa sinh đại cương: Phần 2
102 trang 29 0 0 -
Tiểu luận môn Hóa sinh đại cương: Tìm hiểu về các Vitamin A, C, E, H
47 trang 29 0 0 -
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Tìm hiểu về glycogen và ứng dụng trong đời sống
13 trang 29 0 0 -
Bài giảng Chuyển hóa sắt - ThS. BS.Hoàng Thị Tuệ Ngọc
34 trang 26 1 0 -
Bài giảng Chuyển hóa năng lượng - TS. BS Nguyễn Hữu Ngọc Tuấn
18 trang 26 0 0