![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng học phần Luật Dân sự - Nguyễn Thị Mỹ Linh
Số trang: 78
Loại file: ppt
Dung lượng: 298.50 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng học phần Luật Dân sự trang bị cho người học những hiểu biết về pháp luật dân sự như: Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự, tài sản và quyền sở hữu. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng học phần Luật Dân sự - Nguyễn Thị Mỹ Linh HỌC PHẦN LUẬT DÂN SỰGV: NGUYỄN THỊ MỸ LINHhttp://www.sites.google.com/site/nguyenlinhkhoaluatdhct Phần 11/ Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự – Cá nhân (năng lực chủ thể, nơi cư trú, hộ tịch, đại diện, giám hộ, quyền nhân thân…) – Pháp nhân – Hộ gia đình – Tổ hợp tác2/ Tài sản và quyền sở hữu - Tài sản - Quyền sở hữu- Bộ luật dân sự 2005- Nghị định 158/2005 NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 Về đăng ký và quản lý hộ tịch- Nghị định 06/2012 NĐ-CP (02/02/2012) sửa đổi NĐ 158 Về đăng ký và quản lý hộ tịch CHƯƠNG 1 CHỦ THỂQUAN HỆ PHÁP LUẬT DÂN SỰ CHỦ THỂ QUAN HỆ PLDSMục 1. Cá nhânMục 2. Pháp nhânMục 3. Hộ gia đìnhMục 4. Tổ hợp tác Mục 1- CÁ NHÂNA. NĂNG LỰC CHỦ THỂ CỦA CÁ NHÂN I. NĂNG LỰC PHÁP LUẬT (khái niệm, đặc điểm, nội dung, thời điểm bắt đầu và chấm dứt) II. NĂNG LỰC HÀNH VI (khái niệm, mức độ của NLHV)• 1. Khái niệm:• K1.Điều 14/Bộ luật dân sự 2005 quy định: “Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.”• Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân được luật quy định cho các quyền và nghĩa vụ cụ thể. Đặc điểm của năng lực pháp luật của cá nhân :- Mọi cá nhân đều bình đẳng về năng lực pháp luật. Khoản 2.Điều 14/Bộ luật dân sự 2005 quy định -> cá nhân không bị hạn chế bởi bất cứ lý nào (độ tuổi, dân tộc, tôn giáo, giới tính..)- Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp do pháp luật quy định” (Điều 16/Bộ luật dân sự 2005)Ví dụ: Các bên không thể giao kết một hợp đồng trong đó thỏa thuận tước bỏ quyền sở hữu của một trong 2 bên giao kết. Chúng ta chỉ có thể thỏa thuận chuyển giao quyền sở hữu.Pháp luật có thể quy định hạn chế haytước bỏ một số quyền dân sự thuộc nộidung của năng lực pháp luật dân sự,không thể tước bỏ toàn bộ năng lựcpháp luật dân sự của cá nhân. Mặt khác,sự hạn chế hay tước bỏ đó cũng chỉ cóthời hạn nhất định.Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhânĐiều 15/Bộ luật dân sự 2005« Cá nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự sau đây:1. Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản;2. Quyền sở hữu, quyền thừa kế và các quyền khác đối với tài sản;3. Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó. » Bắt đầu và chấm dứt năng lực pháp luật dân sựKhoản 3. Điều 14/Bộ luật dân sự 2005:« Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết » - Về nguyên tắc, cá nhân có năng lực pháp luật từ thời điểm sinh ra.- Ngoại lệ: Điều 635 BLDS2005 Khái niệm NLHVĐiều 17/Bộ luật dân sự 2005:“Năng lực hành vi dân sự của cá nhân làkhả năng của cá nhân bằng hành vi củamình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụdân sự.”Nội dung của năng lực hành vi dân sự: - năng lực thực hiện các giao dịch hoặc các hành vi pháp lý khác (lập di chúc, từ bỏ quyền sở hữu đối với một tài sản...) - năng lực chịu trách nhiệm do thực hiện hành vi trái pháp luật (bồi thường thiệt hại ngoài hợp hợp đồng, thực hiện công việc không có ủy quyền...).So với năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của cá nhân được pháp luật thừa nhận phụ thuộc vào khả năng nhận thức, làm chủ hành vi, nên cá nhân ở mỗi độ tuổi, mỗi độ phát triển của nhận thức có năng lực hành vi dân sự khác nhau. Các mức độ của năng lực hành vi:• Năng lục hành vi đầy đủ• Năng lực hành vi 1 phần (điều 20)• Không có năng lực hành vi (điều 21)• Mất năng lực hành vi (điều 22)• Hạn chế năng lực hành vi (điều 23) Các mức độ của năng lực hành vi:2.1. Năng lực hành vi đầy đủ: Người thành niên từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp bị tuyên bố mất năng lực hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi.• Những người từ đủ 18 tuổi trở lên được suy đoán là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. 2.2. Năng lực hành vi một phần:Các giao dịch thường có đặc điểm sau đây:- Có giá trị nhỏ;- Thực hiện tức thời, trao tay, chủ yếu là hợp đồng mua bán, trao đổi...Tuy nhiên, cũng không loại trừ trường hợp thời gian thực hiện hợp đồng kéo dài, chẳng hạn hợp đồng dịch vụ may đo quần áo.- Mục đích của giao dịch là phục vụ nhu cầu sinh hoạt, học tập hàng ngày; ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng học phần Luật Dân sự - Nguyễn Thị Mỹ Linh HỌC PHẦN LUẬT DÂN SỰGV: NGUYỄN THỊ MỸ LINHhttp://www.sites.google.com/site/nguyenlinhkhoaluatdhct Phần 11/ Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự – Cá nhân (năng lực chủ thể, nơi cư trú, hộ tịch, đại diện, giám hộ, quyền nhân thân…) – Pháp nhân – Hộ gia đình – Tổ hợp tác2/ Tài sản và quyền sở hữu - Tài sản - Quyền sở hữu- Bộ luật dân sự 2005- Nghị định 158/2005 NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 Về đăng ký và quản lý hộ tịch- Nghị định 06/2012 NĐ-CP (02/02/2012) sửa đổi NĐ 158 Về đăng ký và quản lý hộ tịch CHƯƠNG 1 CHỦ THỂQUAN HỆ PHÁP LUẬT DÂN SỰ CHỦ THỂ QUAN HỆ PLDSMục 1. Cá nhânMục 2. Pháp nhânMục 3. Hộ gia đìnhMục 4. Tổ hợp tác Mục 1- CÁ NHÂNA. NĂNG LỰC CHỦ THỂ CỦA CÁ NHÂN I. NĂNG LỰC PHÁP LUẬT (khái niệm, đặc điểm, nội dung, thời điểm bắt đầu và chấm dứt) II. NĂNG LỰC HÀNH VI (khái niệm, mức độ của NLHV)• 1. Khái niệm:• K1.Điều 14/Bộ luật dân sự 2005 quy định: “Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.”• Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân được luật quy định cho các quyền và nghĩa vụ cụ thể. Đặc điểm của năng lực pháp luật của cá nhân :- Mọi cá nhân đều bình đẳng về năng lực pháp luật. Khoản 2.Điều 14/Bộ luật dân sự 2005 quy định -> cá nhân không bị hạn chế bởi bất cứ lý nào (độ tuổi, dân tộc, tôn giáo, giới tính..)- Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp do pháp luật quy định” (Điều 16/Bộ luật dân sự 2005)Ví dụ: Các bên không thể giao kết một hợp đồng trong đó thỏa thuận tước bỏ quyền sở hữu của một trong 2 bên giao kết. Chúng ta chỉ có thể thỏa thuận chuyển giao quyền sở hữu.Pháp luật có thể quy định hạn chế haytước bỏ một số quyền dân sự thuộc nộidung của năng lực pháp luật dân sự,không thể tước bỏ toàn bộ năng lựcpháp luật dân sự của cá nhân. Mặt khác,sự hạn chế hay tước bỏ đó cũng chỉ cóthời hạn nhất định.Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhânĐiều 15/Bộ luật dân sự 2005« Cá nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự sau đây:1. Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản;2. Quyền sở hữu, quyền thừa kế và các quyền khác đối với tài sản;3. Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó. » Bắt đầu và chấm dứt năng lực pháp luật dân sựKhoản 3. Điều 14/Bộ luật dân sự 2005:« Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết » - Về nguyên tắc, cá nhân có năng lực pháp luật từ thời điểm sinh ra.- Ngoại lệ: Điều 635 BLDS2005 Khái niệm NLHVĐiều 17/Bộ luật dân sự 2005:“Năng lực hành vi dân sự của cá nhân làkhả năng của cá nhân bằng hành vi củamình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụdân sự.”Nội dung của năng lực hành vi dân sự: - năng lực thực hiện các giao dịch hoặc các hành vi pháp lý khác (lập di chúc, từ bỏ quyền sở hữu đối với một tài sản...) - năng lực chịu trách nhiệm do thực hiện hành vi trái pháp luật (bồi thường thiệt hại ngoài hợp hợp đồng, thực hiện công việc không có ủy quyền...).So với năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của cá nhân được pháp luật thừa nhận phụ thuộc vào khả năng nhận thức, làm chủ hành vi, nên cá nhân ở mỗi độ tuổi, mỗi độ phát triển của nhận thức có năng lực hành vi dân sự khác nhau. Các mức độ của năng lực hành vi:• Năng lục hành vi đầy đủ• Năng lực hành vi 1 phần (điều 20)• Không có năng lực hành vi (điều 21)• Mất năng lực hành vi (điều 22)• Hạn chế năng lực hành vi (điều 23) Các mức độ của năng lực hành vi:2.1. Năng lực hành vi đầy đủ: Người thành niên từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp bị tuyên bố mất năng lực hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi.• Những người từ đủ 18 tuổi trở lên được suy đoán là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. 2.2. Năng lực hành vi một phần:Các giao dịch thường có đặc điểm sau đây:- Có giá trị nhỏ;- Thực hiện tức thời, trao tay, chủ yếu là hợp đồng mua bán, trao đổi...Tuy nhiên, cũng không loại trừ trường hợp thời gian thực hiện hợp đồng kéo dài, chẳng hạn hợp đồng dịch vụ may đo quần áo.- Mục đích của giao dịch là phục vụ nhu cầu sinh hoạt, học tập hàng ngày; ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật Dân sự Bài giảng Luật Dân sự Pháp luật dân sự Quyền sở hữu Quan hệ pháp luật dân sự Chủ thể quan hệ pháp luật dân sựTài liệu liên quan:
-
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 301 0 0 -
Tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình: Phần 2
93 trang 229 0 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Một số nội dung cơ bản của Luật dân sự
24 trang 204 1 0 -
0 trang 175 0 0
-
Giáo trình luật tố tụng hành chính - Ths. Diệp Thành Nguyên
113 trang 167 0 0 -
Giáo trình Luật Dân sự Việt Nam (Tập 1): Phần 1 - TS. Nguyễn Ngọc Điện
108 trang 160 0 0 -
Hình thức của di chúc trong pháp luật dân sự Việt Nam qua các thời kỳ
7 trang 145 0 0 -
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Thừa kế theo pháp luật - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn
13 trang 135 0 0 -
Tìm hiểu về pháp luật dân sự và thực tiễn xét xử: Phần 2
286 trang 131 0 0 -
Mẫu Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin
7 trang 129 0 0