Bài giảng học Thuế thu nhập cá nhân
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 87.80 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuế TNCN là sắc thuế thuộc nhóm thuế thu nhập được các quốc gia (đặc biệt là các quốc gia phát triển) sử dụng phổ biến và coi đó là một sắc thuế quan trọng đảm bảo nguồn thu cho ngân sách đồng thời thực hiện chức năng tái phân phối, đảm bảo công bằng xã hội và hội nhập quốc tế. Thuế TNCN là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng học Thuế thu nhập cá nhân Thuế thu nhập cá nhân Thuế TNCN là sắc thuế thuộc nhóm thuế thu nhập được các quốc gia (đặc biệt là các quốc gia phát triển) sử dụng phổ biến và coi đó là một sắc thuế quan trọng đảm bảo nguồn thu cho ngân sách đồng thời thực hiện chức năng tái phân phối, đảm bảo công bằng xã hội và hội nhập quốc tế. Thuế TNCN là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế. 1. Đối tượng nộp thuế. Đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm: - Công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài có thu nhập; - Cá nhân người nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam. 2. Đối tượng chịu thuế. Là thu nhập của cá nhân. 3. Căn cứ tính thuế. 3.1. Thu nhập chịu thuế 3.1.1. Thu nhập thường xuyên Tổng thu nhập thường xuyên trong năm Thu nhập thường xuyên = 12 Sau khi xác định được thu nhập thường xuyên bình quân tháng đối chiếu với biểu thuế để xác định mức thuế phải nộp. Các trường hợp cụ thể được xác định như sau: - Công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam: thu nhập thường xuyên chịu thuế là số tiền của từng cá nhân thực nhận tính bình quân tháng trong năm trên 5 triệu đồng. + Đối với ca sĩ, nghệ sĩ, cầu thủ bong đá, vận động viên chuyên nghiệp được trừ 25% thu nhập khi xác định thu nhập chịu thuế. + Đối với công dân Việt Nam vừa có thời gian làm việc trong nước, vừa có thời gian làm việc nước ngoài thì được lựa chọn một trong hai phương pháp để xác định số thuế thường xuyên phải nộp như sau: Tổng thu nhập phát sinh ở Việt Nam và thu nhập phát sinh ở nước ngoài để tính thu nhập phát sinh bình quân tháng làm căn cứ xác định số thuế phải nộp theo biểu thuế tương ứng cho thời gian ở Việt Nam và ở nước ngoài. Xác định thu nhập chịu thuế bình quân tháng của thời gian ở trong nướcđể áp dụng biể thuế đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam, thu nhập bình quân tháng của thời gian ở nước ngoài để áp dụng biểu thuế đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam lao động, công tác ở nước ngoài - Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên thu nhập thường xuyên chịu thuế là tổng số thu nhập phát sinh tại Việt Nam và thu nhập phát sinh tại nước ngoài, được tính bình quân trong năm trên 8 triệu đồng - Người nước ngoài ở Việt Nam dưới 183 ngày thì thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập íphát sinh do công việc làm tại Việt Nam trong khoảng thời gian đó không phân biệt nơi nhận thu nhập ở Việt Nam hay ở nước ngoài. 3.1.2. Thu nhập không thường xuyên Là số thu nhập mà các cá nhân nhận được có giá trị lớn hơn 15 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập. 4. Cách tính Thuế suất được thiết kế theo kiểu lũy tiến từng phần và cho từng đối tượng nộp thuế đối với thu nhập thường xuyên, và có sự phân biệt loại thu nhập đối với thu nhập không thường xuyên và ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt. 4.1. Thu nhập thường xuyên v Biểu thuế lũy tiến từng phần đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam Đơn vị tính: 1000 đồng Bậc Thu nhập bình quân tháng/ người Thuế suất ( %) 1 Đến 5.000 0 2 Trên 5.000 đến 15.000 10 3 Trên 15.000 đến 25.000 20 4 Trên 25.000 đến 40.000 30 5 Trên 40.000 40 Ví dụ:Ông Trần Oanh là công dân Việt Nam có thu nhập thường xuyên là 50.000.000đ/ tháng. Yêu cầu: Tính số thuế thu nhập ở từng bậc của ông Oanh và số thuế thu nhập phải nộp của ông Oanh. Bài làm: đvt: 1000 đ Bậc 1: thu nhập đến 5.000đ thuế suất 0% ð Thuế TNCN = 5.000 x 0% = 0 Bậc 2: thu nhập trên 5.000 đ đến 15.000đ thuế suất 10% ð Thuế TNCN = ( 15.000 - 5.000) x 10% = 1.000 đ Bậc 3: thu nhập trên 15.000 đến 25.000 thuế suất 20% ð Thuế TNCN = ( 25.000 – 15.000) x 20% = 2.000 đ Bậc 4: thu nhập trên 25.000đ đến 40.000đ thuế suất 30% ð Thuế TNCN = ( 40.000 – 25.000) x 30% = 4.500 đ Bậc 5: thu nhập trên 40.000đ ð Thuế TNCN = ( 50.000 – 40.000) x 40% = 4.000 đ Tổng hợp thuế TNCN phải nộp của ông Oanh ð Thuế TNCN = 1.000 + 2.000 + 4.500 + 4.000 = 11.500đ v Việc tính thuế có thể được thực hiện theo phương phấp rút gọn ( phương phấp cộng đuổi) đối với thu nhập chịu thuế của công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam như sau: Bậc Thu nhập bình quân tháng/ người Thuế suất ( %) Số thuế thu nhập phải nộp 1 Đến 5 tr.đ 0 0 2 Trên 5 tr.đ đến 15 tr.đ 10 0 tr.đ + 10% số TN vượt trên 5 tr.đ 3 Trên 15 tr.đ đến 25 tr.đ 20 1 tr.đ + 20% số TN vượt trên 15 tr.đ 4 Trên 25 tr.đ đến 40 tr.đ 30 3 tr.đ + 30% số TN vượt trên 25 tr.đ 5 Trên 40 tr.đ 40 7,5 tr.đ + 40% số TN vượt trên 40 tr.đ Ví dụ: vẫn ví dụ trên tính thuế TNCN mà ông Oanh phải nộp theo phương pháp rút gọn. Bài làm: đvt: 1000 đ Thuế TNCN phải nộp đến bậc 5 = 7.500 + ( 50.000 – 40.000) x 40% = 11.500đ v Biểu thuế lũy tiến từng phần đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và công dân Việt ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng học Thuế thu nhập cá nhân Thuế thu nhập cá nhân Thuế TNCN là sắc thuế thuộc nhóm thuế thu nhập được các quốc gia (đặc biệt là các quốc gia phát triển) sử dụng phổ biến và coi đó là một sắc thuế quan trọng đảm bảo nguồn thu cho ngân sách đồng thời thực hiện chức năng tái phân phối, đảm bảo công bằng xã hội và hội nhập quốc tế. Thuế TNCN là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế. 1. Đối tượng nộp thuế. Đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm: - Công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài có thu nhập; - Cá nhân người nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam. 2. Đối tượng chịu thuế. Là thu nhập của cá nhân. 3. Căn cứ tính thuế. 3.1. Thu nhập chịu thuế 3.1.1. Thu nhập thường xuyên Tổng thu nhập thường xuyên trong năm Thu nhập thường xuyên = 12 Sau khi xác định được thu nhập thường xuyên bình quân tháng đối chiếu với biểu thuế để xác định mức thuế phải nộp. Các trường hợp cụ thể được xác định như sau: - Công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam: thu nhập thường xuyên chịu thuế là số tiền của từng cá nhân thực nhận tính bình quân tháng trong năm trên 5 triệu đồng. + Đối với ca sĩ, nghệ sĩ, cầu thủ bong đá, vận động viên chuyên nghiệp được trừ 25% thu nhập khi xác định thu nhập chịu thuế. + Đối với công dân Việt Nam vừa có thời gian làm việc trong nước, vừa có thời gian làm việc nước ngoài thì được lựa chọn một trong hai phương pháp để xác định số thuế thường xuyên phải nộp như sau: Tổng thu nhập phát sinh ở Việt Nam và thu nhập phát sinh ở nước ngoài để tính thu nhập phát sinh bình quân tháng làm căn cứ xác định số thuế phải nộp theo biểu thuế tương ứng cho thời gian ở Việt Nam và ở nước ngoài. Xác định thu nhập chịu thuế bình quân tháng của thời gian ở trong nướcđể áp dụng biể thuế đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam, thu nhập bình quân tháng của thời gian ở nước ngoài để áp dụng biểu thuế đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam lao động, công tác ở nước ngoài - Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên thu nhập thường xuyên chịu thuế là tổng số thu nhập phát sinh tại Việt Nam và thu nhập phát sinh tại nước ngoài, được tính bình quân trong năm trên 8 triệu đồng - Người nước ngoài ở Việt Nam dưới 183 ngày thì thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập íphát sinh do công việc làm tại Việt Nam trong khoảng thời gian đó không phân biệt nơi nhận thu nhập ở Việt Nam hay ở nước ngoài. 3.1.2. Thu nhập không thường xuyên Là số thu nhập mà các cá nhân nhận được có giá trị lớn hơn 15 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập. 4. Cách tính Thuế suất được thiết kế theo kiểu lũy tiến từng phần và cho từng đối tượng nộp thuế đối với thu nhập thường xuyên, và có sự phân biệt loại thu nhập đối với thu nhập không thường xuyên và ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt. 4.1. Thu nhập thường xuyên v Biểu thuế lũy tiến từng phần đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam Đơn vị tính: 1000 đồng Bậc Thu nhập bình quân tháng/ người Thuế suất ( %) 1 Đến 5.000 0 2 Trên 5.000 đến 15.000 10 3 Trên 15.000 đến 25.000 20 4 Trên 25.000 đến 40.000 30 5 Trên 40.000 40 Ví dụ:Ông Trần Oanh là công dân Việt Nam có thu nhập thường xuyên là 50.000.000đ/ tháng. Yêu cầu: Tính số thuế thu nhập ở từng bậc của ông Oanh và số thuế thu nhập phải nộp của ông Oanh. Bài làm: đvt: 1000 đ Bậc 1: thu nhập đến 5.000đ thuế suất 0% ð Thuế TNCN = 5.000 x 0% = 0 Bậc 2: thu nhập trên 5.000 đ đến 15.000đ thuế suất 10% ð Thuế TNCN = ( 15.000 - 5.000) x 10% = 1.000 đ Bậc 3: thu nhập trên 15.000 đến 25.000 thuế suất 20% ð Thuế TNCN = ( 25.000 – 15.000) x 20% = 2.000 đ Bậc 4: thu nhập trên 25.000đ đến 40.000đ thuế suất 30% ð Thuế TNCN = ( 40.000 – 25.000) x 30% = 4.500 đ Bậc 5: thu nhập trên 40.000đ ð Thuế TNCN = ( 50.000 – 40.000) x 40% = 4.000 đ Tổng hợp thuế TNCN phải nộp của ông Oanh ð Thuế TNCN = 1.000 + 2.000 + 4.500 + 4.000 = 11.500đ v Việc tính thuế có thể được thực hiện theo phương phấp rút gọn ( phương phấp cộng đuổi) đối với thu nhập chịu thuế của công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam như sau: Bậc Thu nhập bình quân tháng/ người Thuế suất ( %) Số thuế thu nhập phải nộp 1 Đến 5 tr.đ 0 0 2 Trên 5 tr.đ đến 15 tr.đ 10 0 tr.đ + 10% số TN vượt trên 5 tr.đ 3 Trên 15 tr.đ đến 25 tr.đ 20 1 tr.đ + 20% số TN vượt trên 15 tr.đ 4 Trên 25 tr.đ đến 40 tr.đ 30 3 tr.đ + 30% số TN vượt trên 25 tr.đ 5 Trên 40 tr.đ 40 7,5 tr.đ + 40% số TN vượt trên 40 tr.đ Ví dụ: vẫn ví dụ trên tính thuế TNCN mà ông Oanh phải nộp theo phương pháp rút gọn. Bài làm: đvt: 1000 đ Thuế TNCN phải nộp đến bậc 5 = 7.500 + ( 50.000 – 40.000) x 40% = 11.500đ v Biểu thuế lũy tiến từng phần đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và công dân Việt ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản lí nhân sự quản trị kinh doanh hệ thống quản lí cơ cấu quản lí quản trị doanh nghiệpTài liệu liên quan:
-
99 trang 412 0 0
-
Những mẹo mực để trở thành người bán hàng xuất sắc
6 trang 356 0 0 -
Báo cáo Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lý khách sạn
26 trang 339 0 0 -
98 trang 331 0 0
-
115 trang 321 0 0
-
146 trang 321 0 0
-
Chương 2 : Các công việc chuẩn bị
30 trang 315 0 0 -
87 trang 248 0 0
-
96 trang 247 3 0
-
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 241 0 0