Bài giảng học về Access
Số trang: 0
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.37 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
sở dữ liệu là một lĩnh vực nghiên cứu về các mô hình, nguyên lý và phương pháp tổchức dữ liệu trên các vật lưu trữ thông tin. Nghiên cứu về cơ sở dữ liệu giúp cho người dùngquản lý các thông tin như: Lưu trữ, tìm kiếm, sắp xếp, tính toán…Một mô hình dữ liệu được được sử dụng rộng rãi hiện nay là mô hình dữ liệu quan hệ(Relation Database). Các khái niệm cơ bản trong mô hình dữ liệu quan hệ: Bảng, thuộc tính,khoá (key), các kiểu quan hệ, tính toàn vẹn dữ liệu (Data Integrity)....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng học về AccessBài giảng AccessBài giảng: “Access”------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chương 1CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS1.1 . CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Database) Cơ sở dữ liệu là một lĩnh vực nghiên cứu về các mô hình, nguyên lý và phương pháp tổchức dữ liệu trên các vật lưu trữ thông tin. Nghiên cứu về cơ sở dữ liệu giúp cho người dùngquản lý các thông tin như: Lưu trữ, tìm kiếm, sắp xếp, tính toán…Một mô hình dữ liệu được được sử dụng rộng rãi hiện nay là mô hình dữ liệu quan hệ(Relation Database). Các khái niệm cơ bản trong mô hình dữ liệu quan hệ: Bảng, thuộc tính,khoá (key), các kiểu quan hệ, tính toàn vẹn dữ liệu (Data Integrity). § Quan hệ (bảng/ table): Dùng để quản lý các đối tượng có cùng thuộc tính (Field)/ các cột (columns). Khi quản lýcác đối tượng ta sưu tập các thuộc tính nhằm mô tả các đối tượngCác mẫu tin/ bản ghi (record)/ các dòng (rows) lưu trữ theo từng đối tượng Ví dụ về bảng: bảng PHONG trong quản lý nhân sự PHONG MAPHONG TENPHONG DIACHI SODT ĐÀO TAO-NGHIÊN CỨU KH TẦNG 2 812934 DTNC TẦNG 1 812933 HC HÀNH CHÍNH TT BỒI DƯỠNG TẦNG 2 812937 TT § Khoá chính (Primary Key): Là một hay nhiều thuộc tính trong một bảng dùng để xác định duy nhất một đối tượng. Vídụ, trong quản lý nhân sự mã nhân viên (MANV) là một khoá. Để quản lý công dân trên toànthế giới, số chứng minh nhân dân( SOCMND) và mã quốc gia (MAQG) tạo thành một khoá. § Các kiểu quan hệ: Thông thường một cơ sở dữ liệu thiết kế để quản lý một công việc nào đó luôn bao gồmnhiều bảng (tránh sự dị thường về dữ liệu), mỗi bảng mô tả cho một tập các đối tượng khácnhau, ví dụ như ta có hai bảng NHANVIEN và PHONG trong quản lý nhân sự. Bảng NHANVIEN như sau: NHANVIEN MANV TENNV NGAYSINH NGAYNANGLUONG TRINHDO NU MAPHONG MACHUCVU HSL NGUYỄN THỊ HỒNG A01 01/01/1968 03/02/2005 SDH Yes DTNC CV 2.34 NGUYỄN THÔNG A02 01/01/1968 03/09/2001 DH No DTNC PTP 4.00 NGUYỄN THỊ NGA A03 01/02/1967 01/01/2003 TC Yes HC CV 3.00 LÊ VĂN HÙNG A04 01/01/1980 03/02/2003 SDH No HC TP 5.00 NGUYỄN MINH TRÍ A05 12/07/1985 01/10/2003 TC No TT TP 2.00---------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1Biên soạn: Nguyễn Văn KhươngBài giảng: “Access”------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ NHANVIEN MANV TENNV NGAYSINH NGAYNANGLUONG TRINHDO NU MAPHONG MACHUCVU HSL LÊ VĂN THÀNH A06 01/01/1970 01/07/2006 DH No HC NV 3.00 Giữa hai bảng có một mối quan hệ thông qua thuộc tính chung, ví dụ mã phòng(MAPHONG) Các bảng dữ liệu được lưu trữ tương đối độc lập nhau, song ta có thể liên kết giữa chúnglại với nhau để có một thông tin thống nhất. Chẳng hạn: Tìm phụ cấp chức vụ của nhân viêncó tên “NGUYEN VAN AN”. Q uan h ệ 1-1 là: mỗi bản ghi của bảng này sẽ liên kết với duy nhất tới một bản ghi củabảng kia và ngược lại; Ví dụ liên kết 1-1: Mô tả dữ liệu 2 bảng này như sau: Quan hệ 1-n là: mỗi bản ghi của bảng thứ nhất (gọi là bảng phía 1/ bảng chính) sẽ cóthể liên kết với một hoặc nhiều bản ghi của bảng 2 (bảng phía n/ bảng quan hệ). Ngược lại,mỗi bản ghi của bảng nhiều sẽ liên kết tới duy nhất 1 thuộc tính của bảng 1. Ví dụ liên kết 1-n:---------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2Biên soạn: Nguyễn Văn KhươngBài giảng: “Access”------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Có thể tham khảo mỗi cha có thể có nhiều con qua 2 bảng sau: Hoặc xem theo một kiểu khác: § Tính toàn vẹn dữ liệu (Data Integrity) được thể hiện: Ràng buộc khi nhập liệu: Mỗi thuộc tính phải có một kiểu dữ liệu thích hợp, các kiểu dữliệu như văn bản (text), kiểu số (number), ngày tháng/ thời gian (Date/time)…, các giá trị củathuộc tính khoá không thể trùng nhau hoặc rỗng (null). Ngoài ra ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng học về AccessBài giảng AccessBài giảng: “Access”------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chương 1CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS1.1 . CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Database) Cơ sở dữ liệu là một lĩnh vực nghiên cứu về các mô hình, nguyên lý và phương pháp tổchức dữ liệu trên các vật lưu trữ thông tin. Nghiên cứu về cơ sở dữ liệu giúp cho người dùngquản lý các thông tin như: Lưu trữ, tìm kiếm, sắp xếp, tính toán…Một mô hình dữ liệu được được sử dụng rộng rãi hiện nay là mô hình dữ liệu quan hệ(Relation Database). Các khái niệm cơ bản trong mô hình dữ liệu quan hệ: Bảng, thuộc tính,khoá (key), các kiểu quan hệ, tính toàn vẹn dữ liệu (Data Integrity). § Quan hệ (bảng/ table): Dùng để quản lý các đối tượng có cùng thuộc tính (Field)/ các cột (columns). Khi quản lýcác đối tượng ta sưu tập các thuộc tính nhằm mô tả các đối tượngCác mẫu tin/ bản ghi (record)/ các dòng (rows) lưu trữ theo từng đối tượng Ví dụ về bảng: bảng PHONG trong quản lý nhân sự PHONG MAPHONG TENPHONG DIACHI SODT ĐÀO TAO-NGHIÊN CỨU KH TẦNG 2 812934 DTNC TẦNG 1 812933 HC HÀNH CHÍNH TT BỒI DƯỠNG TẦNG 2 812937 TT § Khoá chính (Primary Key): Là một hay nhiều thuộc tính trong một bảng dùng để xác định duy nhất một đối tượng. Vídụ, trong quản lý nhân sự mã nhân viên (MANV) là một khoá. Để quản lý công dân trên toànthế giới, số chứng minh nhân dân( SOCMND) và mã quốc gia (MAQG) tạo thành một khoá. § Các kiểu quan hệ: Thông thường một cơ sở dữ liệu thiết kế để quản lý một công việc nào đó luôn bao gồmnhiều bảng (tránh sự dị thường về dữ liệu), mỗi bảng mô tả cho một tập các đối tượng khácnhau, ví dụ như ta có hai bảng NHANVIEN và PHONG trong quản lý nhân sự. Bảng NHANVIEN như sau: NHANVIEN MANV TENNV NGAYSINH NGAYNANGLUONG TRINHDO NU MAPHONG MACHUCVU HSL NGUYỄN THỊ HỒNG A01 01/01/1968 03/02/2005 SDH Yes DTNC CV 2.34 NGUYỄN THÔNG A02 01/01/1968 03/09/2001 DH No DTNC PTP 4.00 NGUYỄN THỊ NGA A03 01/02/1967 01/01/2003 TC Yes HC CV 3.00 LÊ VĂN HÙNG A04 01/01/1980 03/02/2003 SDH No HC TP 5.00 NGUYỄN MINH TRÍ A05 12/07/1985 01/10/2003 TC No TT TP 2.00---------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1Biên soạn: Nguyễn Văn KhươngBài giảng: “Access”------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ NHANVIEN MANV TENNV NGAYSINH NGAYNANGLUONG TRINHDO NU MAPHONG MACHUCVU HSL LÊ VĂN THÀNH A06 01/01/1970 01/07/2006 DH No HC NV 3.00 Giữa hai bảng có một mối quan hệ thông qua thuộc tính chung, ví dụ mã phòng(MAPHONG) Các bảng dữ liệu được lưu trữ tương đối độc lập nhau, song ta có thể liên kết giữa chúnglại với nhau để có một thông tin thống nhất. Chẳng hạn: Tìm phụ cấp chức vụ của nhân viêncó tên “NGUYEN VAN AN”. Q uan h ệ 1-1 là: mỗi bản ghi của bảng này sẽ liên kết với duy nhất tới một bản ghi củabảng kia và ngược lại; Ví dụ liên kết 1-1: Mô tả dữ liệu 2 bảng này như sau: Quan hệ 1-n là: mỗi bản ghi của bảng thứ nhất (gọi là bảng phía 1/ bảng chính) sẽ cóthể liên kết với một hoặc nhiều bản ghi của bảng 2 (bảng phía n/ bảng quan hệ). Ngược lại,mỗi bản ghi của bảng nhiều sẽ liên kết tới duy nhất 1 thuộc tính của bảng 1. Ví dụ liên kết 1-n:---------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2Biên soạn: Nguyễn Văn KhươngBài giảng: “Access”------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Có thể tham khảo mỗi cha có thể có nhiều con qua 2 bảng sau: Hoặc xem theo một kiểu khác: § Tính toàn vẹn dữ liệu (Data Integrity) được thể hiện: Ràng buộc khi nhập liệu: Mỗi thuộc tính phải có một kiểu dữ liệu thích hợp, các kiểu dữliệu như văn bản (text), kiểu số (number), ngày tháng/ thời gian (Date/time)…, các giá trị củathuộc tính khoá không thể trùng nhau hoặc rỗng (null). Ngoài ra ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
soạn thỏa văn bản kinh nghiệm sử dụng microsoft Access quản trị dữ liệu hệ quản trị database truy vẫn dữ liệuTài liệu liên quan:
-
Đáp án đề thi học kỳ 2 môn cơ sở dữ liệu
3 trang 314 1 0 -
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐẶT VÉ TÀU ONLINE
43 trang 282 2 0 -
6 trang 174 0 0
-
Hướng dẫn tạo file ghost và bung ghost
12 trang 155 0 0 -
204 trang 129 1 0
-
Ngôn ngữ lập trình C# 2005 - Tập 4, Quyển 1: Lập trình cơ sở dữ liệu (Phần 1)
208 trang 127 0 0 -
Bài giảng Lập trình web nâng cao: Chương 8 - Trường ĐH Văn Hiến
36 trang 118 1 0 -
22 trang 107 0 0
-
Hướng dẫn xem video Youtube mà không cần mở trình duyệt
3 trang 105 0 0 -
Trắc nghiệm 300 câu phân tích và thiết kế hệ thống
29 trang 100 0 0