Bài giảng Hội chứng tràn dịch màng phổi - ThS. Nguyễn Thị Ý Nhi
Số trang: 20
Loại file: pptx
Dung lượng: 1.75 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Hội chứng tràn dịch màng phổi, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: định nghĩa ổ màng phổi; triệu chứng triệu cơ năng và toàn thân; triệu chứng thực thể; Xquang; chọc dò DMP; nguyên nhân;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hội chứng tràn dịch màng phổi - ThS. Nguyễn Thị Ý NhiHC TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI ThS Nguyễn Thị Ý NhiI- ĐỊNH NGHĨAỔ màng phổi là một khoang ảo.Trong trường hợp bệnh lý có thể xuất hiện cácdịch trong khoang ảo đó, gây ra những biến đổitrên lâm sàng, gọi là hội chứng tràn dịch.II- TRIỆU CHỨNG. 1. Triệu cơ năng và toàn thân 2. Triệu chứng thực thể 3. Xquang 4. Chọc dò DMP1. TC cơ năng và toàn thân Thứ yếu. Dịch ít: (200 – 300 ml), hơi đau bên tràn dịch, không khó thở, khuynh hướng nằm nghiêng về bên lành để tránh đau . Dịch trung bình: (800-1500 ml), khó thở nhẹ, nằm nghiêng về bên đau. Dịch nhiều: (> 1500 ml) khó thở nổi bật, ngồi dậy thở nhanh, nông. TC khác: sốt, mệt mỏi, biếng ăn…TC cơ năng và toàn thân2. Triệu chứng thực thểNhìn: LN gồ+di động↓, khoảngliên sườn↑, biên độ hô hấp↓Sờ: rung thanh↓/mất.Gõ: đục, giới hạn trên là đườngcong Damoiseau.Nghe: RRPN ↓/mất Cọ màng phổi (±). Tiếng thổi màng phổi (±) Ran nổ/bọt. TDMP trái làm mất khoảng Traube. Góc Garlaud: vùng gõ trong của góc họp bởi cột sống và đường cong Damoiseau (vùng nhu mô phổi bị nước đẩy vào trong). Tam giác Grocco: đáy phổi đối diện bên tràn dịch có 1 diện đục, RRPN↓và có tiếng ngực thầm, là 1 tam giác vuông, cạnh huyền là nối tiếp với điểm sát cột sống nhất của đường cong Damoiseau, 1 cạnh là cột sống, hợp với ranh giới thấp nhất của nền phổi thành góc vuông (do thay đổi tính chất dẫn truyền của cột sống và phổi bên đối diện)3. X-quangDịch ít: túi cùng màng phổi bị tù, không sáng rakhi thở sâu.Dịch trung bình: đường cong Damoiseau.Dịch nhiều: 1/2 LN bị mờ, khoảng liên sườnrộng ra, rất kém di động, tim bị đẩy sang bên đốidiện.TRÀN DỊCHMÀNG PHỔI KHU TRÚTRÀN DỊCHMÀNG PHỔI KHU TRÚ4. Chọc dò4.1. Chẩn đoán quyết định4.2. Chẩn đoán nguyên nhânMàu: + Vàng chanh: thanh dịch, tơ huyết. + Trong vắt. + Hồng hoặc đỏ đều, không đông:máu. III – NGUYÊN NHÂN1. Nước vàng chanh.Rivalta(+), albumin >30g/l, nhiều Lymphô, Neut, mộtsố TB nội mạc màng phổi. + Viêm màng phổi tiên phát: phần lớn do lao. + Phản ứng màng phổi cạnh ổ viêm: viêm phổi, laophổi, tắc ĐM phổi, VMNT, apxe gan…Rivalta(-), albumin 2. Trong vắt. Rivalta (-), Albumin 30g/l, nhiềuHC và BC các loại. Thường do K phổi/di căn vào phổi.4. Dịch đục có mủ. nhiều Neut thoái hoá, thường do các loạiVK gây mủ (tụ cầu, liên cầu, phế cầu). Tiên phát/thứ phát.5. Trắng, như nước gạo, hoặc vàng đục lónglánh.Tràn dịch do mỡ, ít gặp.Nhiều Cholesterol (1->10 g/l): vàng đục nổiváng nhiều mảng lóng lánh/xanh nâu, tràn dịchkéo dài sau tràn mủ màng phổi, chưa rõ cơ chế.· Dưỡng chấp: trắng như nước gạo, nhiều mỡtrung tính (30-40g/l). Thường do chèn ép ốngngực do các khối u, hoặc chấn thương lồng ngực,chèn ép tĩnh mạch dưới đòn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hội chứng tràn dịch màng phổi - ThS. Nguyễn Thị Ý NhiHC TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI ThS Nguyễn Thị Ý NhiI- ĐỊNH NGHĨAỔ màng phổi là một khoang ảo.Trong trường hợp bệnh lý có thể xuất hiện cácdịch trong khoang ảo đó, gây ra những biến đổitrên lâm sàng, gọi là hội chứng tràn dịch.II- TRIỆU CHỨNG. 1. Triệu cơ năng và toàn thân 2. Triệu chứng thực thể 3. Xquang 4. Chọc dò DMP1. TC cơ năng và toàn thân Thứ yếu. Dịch ít: (200 – 300 ml), hơi đau bên tràn dịch, không khó thở, khuynh hướng nằm nghiêng về bên lành để tránh đau . Dịch trung bình: (800-1500 ml), khó thở nhẹ, nằm nghiêng về bên đau. Dịch nhiều: (> 1500 ml) khó thở nổi bật, ngồi dậy thở nhanh, nông. TC khác: sốt, mệt mỏi, biếng ăn…TC cơ năng và toàn thân2. Triệu chứng thực thểNhìn: LN gồ+di động↓, khoảngliên sườn↑, biên độ hô hấp↓Sờ: rung thanh↓/mất.Gõ: đục, giới hạn trên là đườngcong Damoiseau.Nghe: RRPN ↓/mất Cọ màng phổi (±). Tiếng thổi màng phổi (±) Ran nổ/bọt. TDMP trái làm mất khoảng Traube. Góc Garlaud: vùng gõ trong của góc họp bởi cột sống và đường cong Damoiseau (vùng nhu mô phổi bị nước đẩy vào trong). Tam giác Grocco: đáy phổi đối diện bên tràn dịch có 1 diện đục, RRPN↓và có tiếng ngực thầm, là 1 tam giác vuông, cạnh huyền là nối tiếp với điểm sát cột sống nhất của đường cong Damoiseau, 1 cạnh là cột sống, hợp với ranh giới thấp nhất của nền phổi thành góc vuông (do thay đổi tính chất dẫn truyền của cột sống và phổi bên đối diện)3. X-quangDịch ít: túi cùng màng phổi bị tù, không sáng rakhi thở sâu.Dịch trung bình: đường cong Damoiseau.Dịch nhiều: 1/2 LN bị mờ, khoảng liên sườnrộng ra, rất kém di động, tim bị đẩy sang bên đốidiện.TRÀN DỊCHMÀNG PHỔI KHU TRÚTRÀN DỊCHMÀNG PHỔI KHU TRÚ4. Chọc dò4.1. Chẩn đoán quyết định4.2. Chẩn đoán nguyên nhânMàu: + Vàng chanh: thanh dịch, tơ huyết. + Trong vắt. + Hồng hoặc đỏ đều, không đông:máu. III – NGUYÊN NHÂN1. Nước vàng chanh.Rivalta(+), albumin >30g/l, nhiều Lymphô, Neut, mộtsố TB nội mạc màng phổi. + Viêm màng phổi tiên phát: phần lớn do lao. + Phản ứng màng phổi cạnh ổ viêm: viêm phổi, laophổi, tắc ĐM phổi, VMNT, apxe gan…Rivalta(-), albumin 2. Trong vắt. Rivalta (-), Albumin 30g/l, nhiềuHC và BC các loại. Thường do K phổi/di căn vào phổi.4. Dịch đục có mủ. nhiều Neut thoái hoá, thường do các loạiVK gây mủ (tụ cầu, liên cầu, phế cầu). Tiên phát/thứ phát.5. Trắng, như nước gạo, hoặc vàng đục lónglánh.Tràn dịch do mỡ, ít gặp.Nhiều Cholesterol (1->10 g/l): vàng đục nổiváng nhiều mảng lóng lánh/xanh nâu, tràn dịchkéo dài sau tràn mủ màng phổi, chưa rõ cơ chế.· Dưỡng chấp: trắng như nước gạo, nhiều mỡtrung tính (30-40g/l). Thường do chèn ép ốngngực do các khối u, hoặc chấn thương lồng ngực,chèn ép tĩnh mạch dưới đòn.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Y học Bài giảng Hội chứng tràn dịch màng phổi Hội chứng tràn dịch màng phổi Tràn dịch màng phổi Tràn dịch màng phổi khu trú Nội mạc màng phổiGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 161 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
5 trang 131 0 0
-
9 trang 128 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 94 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0