BÀI GIẢNG: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Số trang: 38
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.91 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kế toán là một phần trong hệ thống quản lư kinh tế cung cấp thông tin cho những người ra quyết định. Trong các doanh nghiệp sản xuất, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn chiếm vị trí trung tâm của quá tŕnh quản lư. Sở dĩ nh vậy là do: các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với ḍng vận động của chi phí, ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định đầu tư tài sản, huy động vốn, thu nhập, lợi nhuận và chiến lược kinh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI GIẢNG: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM LOGO CHƯƠNG 5 : KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP LOGO 1. Kế toán CPSX và tính giá thành SP Kế toán tập hợp CPSX 1.1 Kế toán tính giá thành SP 1.2 1 4 LOGO 1.1 Kế toán tập hợp CPSX 152 621 • NGUYÊN VẬT LIỆU Xuất dùng trực tiếp cho sản xuất SP 153 627 CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Xuất dùng phục vụ cho sản xuất SP 214 627 MÁY MÓC, THIẾT BỊ Dùng cho sản xuất SP 334,338 622 NHÂN CÔNG Tham gia trực tiếp vào quá trình sản phẩm 627 Quan lý phân xưởng ̉ LOGO Ví dụ minh họa VD: Một phân xưởng sản xuất sản phẩm A trong tháng 04 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Xuất NVL trực tiếp để sản xuất sản phẩm A là 2.600.000 đ 2. Tiền lương phải trả cho Công nhân trực tiếp SX 2.000.000, nhân viên phân xưởng là 200.000 đ 3. Các khoản nộp theo lương phải tính vào chi phí theo tỷ lệ là 22% 4. Xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng sản xuất 100.000 đ 5. Khấu hao TSCĐ đang dùng ở phân xưởng là 112.000 đ 6. Tiền điện, nước phục vụ SX trả bằng TM 55.000 đ trong đó thuế GTGT được khấu trừ là 5.000 Yêu cầu: Lập sơ đồ chữ T tập hợp CPSX sản phẩm A để tính giá thành SP. LOGO Ví dụ minh họa Nợ TK 621 Có Nợ TK 622 Có (1) 2.600.000 (2) 2.000.000 (3) 440.000 Nợ TK 627 Có (2) 200.000 (3) 44.000 (4) 100.000 (5) 112.000 (6) 50.000 LOGO Phân bổ CP SX chung CHI PHÍ PHẨN BỔ TỔNG CHI PHÍ CẦN PHÂN BỔ X TIÊU THỨC PHẨN BỔ CỦA N CHO ĐỐI TƯỢNG n TỔNG TIÊU THỨC PHÂN BỔ Vd: DN sản xuất 2 loại SP A, B. Để tổng hợp CP theo từng loại SP, kế toán chọn tiêu thức phân bổ là tiền lương nhân công trực tiếp SX. Gỉa sử tổng chi phí SXC là 25.000.000 đ, lương công nhân SX sản phẩm A: 6.000.000 đ, sản phẩm B : 4.000.000 đ. Chi phí SXC phân bổ cho SP A, SPB như sau : SPA = 25.000.000 X 6.000.000 = 15.000.000 6.000.000+4.000.000 SPB = 25.000.000 – 15.000.000 = 10.000.000 LOGO 1.2 Kế toán tính giá thành SP Các chi phí phát sinh trong kỳ sau khi được tập hợp vào TK 621,622,627 vào lúc CUỐI KỲ sẽ được kết chuyển vào TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tính giá thành Nợ TK 154 Có SDĐK: CPSXKD còn dở dang đầu kỳ Các chi phí nguyên vật Giá thành thực tế của thành liệu trực tiếp, nhân công phẩm nhập kho hoặc chuyển bán trực tiếp, chi phí sản xuất đi. chung kết chuyển cuối kỳ SDCK: CPSXKD còn dở dang cuối kỳ LOGO 1.2 Kế toán tính giá thành SP 154 621 155 SD: XXX Z thực tế Cuối kỳ K/C 622 Cuối kỳ K/C 627 K/C Cuối kỳ SD:XXX LOGO Ví dụ minh họa Nợ TK 621 Có Nợ TK 622 Có (1) 2.600.000 (2) 2.000.000 2.600.000 2440.000 (3) 440.000 Nợ TK 154 Có Nợ TK 627 Có (2) 200.000 2.600.000 (3) 44.000 506.000 506.000 (4) 100.000 (5) 112.000 2440.000 (6) 50.000 LOGO 1.2 Kế toán tính giá thành SP Gía thành SX thực tế của những SP hoàn thành trong kỳ được tính theo công thức Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản Gía trị SP Giá thành sản xuất dở dang xuất phát xuất dở dang hỏng, phế phẩm đầu kỳ cuối kỳ liệu thu hồi sinh trong kỳ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI GIẢNG: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM LOGO CHƯƠNG 5 : KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP LOGO 1. Kế toán CPSX và tính giá thành SP Kế toán tập hợp CPSX 1.1 Kế toán tính giá thành SP 1.2 1 4 LOGO 1.1 Kế toán tập hợp CPSX 152 621 • NGUYÊN VẬT LIỆU Xuất dùng trực tiếp cho sản xuất SP 153 627 CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Xuất dùng phục vụ cho sản xuất SP 214 627 MÁY MÓC, THIẾT BỊ Dùng cho sản xuất SP 334,338 622 NHÂN CÔNG Tham gia trực tiếp vào quá trình sản phẩm 627 Quan lý phân xưởng ̉ LOGO Ví dụ minh họa VD: Một phân xưởng sản xuất sản phẩm A trong tháng 04 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Xuất NVL trực tiếp để sản xuất sản phẩm A là 2.600.000 đ 2. Tiền lương phải trả cho Công nhân trực tiếp SX 2.000.000, nhân viên phân xưởng là 200.000 đ 3. Các khoản nộp theo lương phải tính vào chi phí theo tỷ lệ là 22% 4. Xuất công cụ, dụng cụ cho phân xưởng sản xuất 100.000 đ 5. Khấu hao TSCĐ đang dùng ở phân xưởng là 112.000 đ 6. Tiền điện, nước phục vụ SX trả bằng TM 55.000 đ trong đó thuế GTGT được khấu trừ là 5.000 Yêu cầu: Lập sơ đồ chữ T tập hợp CPSX sản phẩm A để tính giá thành SP. LOGO Ví dụ minh họa Nợ TK 621 Có Nợ TK 622 Có (1) 2.600.000 (2) 2.000.000 (3) 440.000 Nợ TK 627 Có (2) 200.000 (3) 44.000 (4) 100.000 (5) 112.000 (6) 50.000 LOGO Phân bổ CP SX chung CHI PHÍ PHẨN BỔ TỔNG CHI PHÍ CẦN PHÂN BỔ X TIÊU THỨC PHẨN BỔ CỦA N CHO ĐỐI TƯỢNG n TỔNG TIÊU THỨC PHÂN BỔ Vd: DN sản xuất 2 loại SP A, B. Để tổng hợp CP theo từng loại SP, kế toán chọn tiêu thức phân bổ là tiền lương nhân công trực tiếp SX. Gỉa sử tổng chi phí SXC là 25.000.000 đ, lương công nhân SX sản phẩm A: 6.000.000 đ, sản phẩm B : 4.000.000 đ. Chi phí SXC phân bổ cho SP A, SPB như sau : SPA = 25.000.000 X 6.000.000 = 15.000.000 6.000.000+4.000.000 SPB = 25.000.000 – 15.000.000 = 10.000.000 LOGO 1.2 Kế toán tính giá thành SP Các chi phí phát sinh trong kỳ sau khi được tập hợp vào TK 621,622,627 vào lúc CUỐI KỲ sẽ được kết chuyển vào TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tính giá thành Nợ TK 154 Có SDĐK: CPSXKD còn dở dang đầu kỳ Các chi phí nguyên vật Giá thành thực tế của thành liệu trực tiếp, nhân công phẩm nhập kho hoặc chuyển bán trực tiếp, chi phí sản xuất đi. chung kết chuyển cuối kỳ SDCK: CPSXKD còn dở dang cuối kỳ LOGO 1.2 Kế toán tính giá thành SP 154 621 155 SD: XXX Z thực tế Cuối kỳ K/C 622 Cuối kỳ K/C 627 K/C Cuối kỳ SD:XXX LOGO Ví dụ minh họa Nợ TK 621 Có Nợ TK 622 Có (1) 2.600.000 (2) 2.000.000 2.600.000 2440.000 (3) 440.000 Nợ TK 154 Có Nợ TK 627 Có (2) 200.000 2.600.000 (3) 44.000 506.000 506.000 (4) 100.000 (5) 112.000 2440.000 (6) 50.000 LOGO 1.2 Kế toán tính giá thành SP Gía thành SX thực tế của những SP hoàn thành trong kỳ được tính theo công thức Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản Gía trị SP Giá thành sản xuất dở dang xuất phát xuất dở dang hỏng, phế phẩm đầu kỳ cuối kỳ liệu thu hồi sinh trong kỳ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kế toán chi phí kế toán chi phí sản xuất giá thành sản phẩm quản trị doanh nghiệp quản tri sản xuấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Những mẹo mực để trở thành người bán hàng xuất sắc
6 trang 348 0 0 -
Chương 2 : Các công việc chuẩn bị
30 trang 305 0 0 -
167 trang 298 1 0
-
78 trang 253 0 0
-
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 232 0 0 -
Nghiên cứu tâm lý học hành vi đưa ra quyết định và thị trường: Phần 2
236 trang 226 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý Quản trị học - Chương 2 Các lý thuyết quản trị
31 trang 225 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 212 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị sản xuất và tác nghiệp
18 trang 202 0 0