Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 6 - Đại học Mở TP.HCM
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 483.38 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Kế toán tài chính 2 - Chương 6: Kế toán dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng" cung cấp cho người học các kiến thức: Các quy định pháp lý liên quan, các khái niệm và nguyên tắc cơ bản, ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 6 - Đại học Mở TP.HCMTrường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toánNỘI DUNGquy định pháp lý liên quan Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán CácChương 6KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢITRẢ VÀ NỢ TIỀM TÀNG3MỤC TIÊUCác quy định pháp lý có liên quan Giảithích được các khái niệm dự phòng phải trả,nợ tiềm tàng và phân biệt giữa các khái niệmnày Trình bày nguyên tắc ghi nhận, đánh giá, trìnhbày các khoản dự phòng phải trả cũng như nợtiềm tàng Xử lý các nghiệp vụ dự phòng phải trả trên hệthống tài khoản kế toán hiện hành2 VAS18- Các khoản dự phòng, tài sản và Nợ tiềmtàngoThông tư 21/2006/TT-BTC- Hướng dẫn thực hiện chuẩnmực kế toántư 228/2009/TT-BTC- Hướng dẫn chế độtrích lập và sử dụng các khoản dự phòng Chế độ kế toán doanh nghiệp theo TT 200/2014/TTBTC Thông4CÁC KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢNCác khái niệm (tiếp)khái niệm cơ bản Ghi nhận và đánh giá các khoản dự phòng phảitrả Các Sựkiện có tính chất bắt buộc: Là sự kiện làmnảy sinh một nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liênđới khiến cho doanh nghiệp không có sự lựachọn nào khác ngoài việc thực hiện nghĩa vụ đó.ooNghĩa vụ pháp lý: Là nghĩa vụ phát sinh từ một hợpđồng hay một văn bản pháp luật hiện hành.Nghĩa vụ liên đới: Là nghĩa vụ phát sinh từ các hoạtđộng của một doanh nghiệp khi thông qua các chínhsách đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liênquan để chứng minh cho các đối tác khác biết rằngdoanh nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện những nghĩavụ cụ thể.57CÁC KHÁI NIỆMCác khái niệm (tiếp) Mộtkhoản nợ phải trả: Là nghĩa vụ nợ hiện tạicủa doanh nghiệp phát sinh từ các sự kiện đãqua và việc thanh toán khoản phải trả này dẫnđến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của doanhnghiệp. Mộtkhoản dự phòng: Là khoản nợ phải trảkhông chắc chắn về giá trị hoặc thời gian.oo6Các khoản nợ phải trả người bán, phải trả tiền vay,... làcác khoản nợ phải trả được xác định gần như chắcchắn về giá trị và thời gian.Các khoản dự phòng như dự phòng bảo hành sảnphẩm,... là các khoản nợ phải trả chưa chắc chắn vềgiá trị hoặc thời gian8Các khái niệm (tiếp)Phân biệt Hợpđồng có rủi ro lớn: Là hợp đồng trong đó cónhững chi phí không thể tránh được buộc phảitrả cho các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồngvượt quá lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợpđồng đó. Tái cơ cấu doanh nghiệp: Là một chương trìnhdo Ban Giám đốc lập kế hoạch, kiểm soát và cónhững thay đổi quan trọng về:ooPhạm vi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; hoặcPhương thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Nợ tiềm tàngXử lýĐiềukiệnDP phải trảNợ phải trảThuyết minhPhản ảnh như 1ước tính kế toánvào nợ phải trảGhi nhận vào nợ phảitrảChắc chắn xảy ranhưng số tiền chưa Chắc chắn xảy raxác định một cách Số tiền ước tính mộtđáng tin cậy hoặccách đáng tin cậyCó thể xảy raĐã xảy raSố tiền xác định mộtcách chính xácMức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền911Các khái niệm (tiếp) Nợootiềm tàng:Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiệnđã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉđược xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặckhông hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiệnkhông chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệpkhông kiểm soát được; hoặcNghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đãxảy ra nhưng chưa được ghi nhận vì Không chắcchắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phảithanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc Giá trị của nghĩa vụnợ đó không được xác định một cách đáng tin cậy.10GHI NHẬN VÀ ĐÁNH GIÁCÁC KHOẢN DỰ PHÒNG12ĐIỀU KIỆN GHI NHẬNVÍ DỤ 1 Đoạn11, VAS 18: Một khoản dự phòng chỉ đượcghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau:o Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩavụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quảtừ một sự kiện đã xảy ra;o Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảyra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩavụ nợ; vào Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giátrị của nghĩa vụ nợ đó.Công ty A ký hợp đồng thuê nhàxưởng, thời hạn thuê là 5 năm. Hợp đồng thuêkhông được huỷ ngang, nếu trả xưởng thuêtrước hạn, Công ty A phải chịu phạt hợp đồngbằng 20 triệu đồng/tháng x Số tháng trả trướchạn (tối đa không quá 100 triệu đồng). 31/12/20x3, công ty A quyết định giải thể công tyvà trả mặt bằng vào tháng 6/20x4. Xét nghĩa vụ pháp lý, công ty A phải tính vào chiphí bị phạt hợp đồng vào 20x3 100 triệu đồng tiềnphạt do trả nhà xưởng trước hạn. 1/1/20x0,13NGHĨA VỤ NỢ15VÍ DỤ 2trường hợp này một sự kiện đã xảy rađược xem là phát sinh ra nghĩa vụ nợ khi xemxét tất cả các chứng cứ đã có chắc chắn xácđịnh được nghĩa vụ nợ tại ngày kết thúc kỳ kếtoán năm. Trong14sản xuất xe ô tô hạng sang. Năm 20x0,BMW phát hiện có một dòng xe bị lỗi thiết bịđánh lửa điện. Hiện tại chưa có một khách hàngnào phản ánh vấn đề này. Theo thống kê, tổngsố xe đã xuất xưởng là 10.000 chiếc. T ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 6 - Đại học Mở TP.HCMTrường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toánNỘI DUNGquy định pháp lý liên quan Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán CácChương 6KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢITRẢ VÀ NỢ TIỀM TÀNG3MỤC TIÊUCác quy định pháp lý có liên quan Giảithích được các khái niệm dự phòng phải trả,nợ tiềm tàng và phân biệt giữa các khái niệmnày Trình bày nguyên tắc ghi nhận, đánh giá, trìnhbày các khoản dự phòng phải trả cũng như nợtiềm tàng Xử lý các nghiệp vụ dự phòng phải trả trên hệthống tài khoản kế toán hiện hành2 VAS18- Các khoản dự phòng, tài sản và Nợ tiềmtàngoThông tư 21/2006/TT-BTC- Hướng dẫn thực hiện chuẩnmực kế toántư 228/2009/TT-BTC- Hướng dẫn chế độtrích lập và sử dụng các khoản dự phòng Chế độ kế toán doanh nghiệp theo TT 200/2014/TTBTC Thông4CÁC KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢNCác khái niệm (tiếp)khái niệm cơ bản Ghi nhận và đánh giá các khoản dự phòng phảitrả Các Sựkiện có tính chất bắt buộc: Là sự kiện làmnảy sinh một nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liênđới khiến cho doanh nghiệp không có sự lựachọn nào khác ngoài việc thực hiện nghĩa vụ đó.ooNghĩa vụ pháp lý: Là nghĩa vụ phát sinh từ một hợpđồng hay một văn bản pháp luật hiện hành.Nghĩa vụ liên đới: Là nghĩa vụ phát sinh từ các hoạtđộng của một doanh nghiệp khi thông qua các chínhsách đã ban hành hoặc hồ sơ, tài liệu hiện tại có liênquan để chứng minh cho các đối tác khác biết rằngdoanh nghiệp sẽ chấp nhận và thực hiện những nghĩavụ cụ thể.57CÁC KHÁI NIỆMCác khái niệm (tiếp) Mộtkhoản nợ phải trả: Là nghĩa vụ nợ hiện tạicủa doanh nghiệp phát sinh từ các sự kiện đãqua và việc thanh toán khoản phải trả này dẫnđến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của doanhnghiệp. Mộtkhoản dự phòng: Là khoản nợ phải trảkhông chắc chắn về giá trị hoặc thời gian.oo6Các khoản nợ phải trả người bán, phải trả tiền vay,... làcác khoản nợ phải trả được xác định gần như chắcchắn về giá trị và thời gian.Các khoản dự phòng như dự phòng bảo hành sảnphẩm,... là các khoản nợ phải trả chưa chắc chắn vềgiá trị hoặc thời gian8Các khái niệm (tiếp)Phân biệt Hợpđồng có rủi ro lớn: Là hợp đồng trong đó cónhững chi phí không thể tránh được buộc phảitrả cho các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồngvượt quá lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợpđồng đó. Tái cơ cấu doanh nghiệp: Là một chương trìnhdo Ban Giám đốc lập kế hoạch, kiểm soát và cónhững thay đổi quan trọng về:ooPhạm vi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; hoặcPhương thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Nợ tiềm tàngXử lýĐiềukiệnDP phải trảNợ phải trảThuyết minhPhản ảnh như 1ước tính kế toánvào nợ phải trảGhi nhận vào nợ phảitrảChắc chắn xảy ranhưng số tiền chưa Chắc chắn xảy raxác định một cách Số tiền ước tính mộtđáng tin cậy hoặccách đáng tin cậyCó thể xảy raĐã xảy raSố tiền xác định mộtcách chính xácMức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền911Các khái niệm (tiếp) Nợootiềm tàng:Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiệnđã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉđược xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặckhông hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiệnkhông chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệpkhông kiểm soát được; hoặcNghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đãxảy ra nhưng chưa được ghi nhận vì Không chắcchắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phảithanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc Giá trị của nghĩa vụnợ đó không được xác định một cách đáng tin cậy.10GHI NHẬN VÀ ĐÁNH GIÁCÁC KHOẢN DỰ PHÒNG12ĐIỀU KIỆN GHI NHẬNVÍ DỤ 1 Đoạn11, VAS 18: Một khoản dự phòng chỉ đượcghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau:o Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩavụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quảtừ một sự kiện đã xảy ra;o Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảyra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩavụ nợ; vào Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giátrị của nghĩa vụ nợ đó.Công ty A ký hợp đồng thuê nhàxưởng, thời hạn thuê là 5 năm. Hợp đồng thuêkhông được huỷ ngang, nếu trả xưởng thuêtrước hạn, Công ty A phải chịu phạt hợp đồngbằng 20 triệu đồng/tháng x Số tháng trả trướchạn (tối đa không quá 100 triệu đồng). 31/12/20x3, công ty A quyết định giải thể công tyvà trả mặt bằng vào tháng 6/20x4. Xét nghĩa vụ pháp lý, công ty A phải tính vào chiphí bị phạt hợp đồng vào 20x3 100 triệu đồng tiềnphạt do trả nhà xưởng trước hạn. 1/1/20x0,13NGHĨA VỤ NỢ15VÍ DỤ 2trường hợp này một sự kiện đã xảy rađược xem là phát sinh ra nghĩa vụ nợ khi xemxét tất cả các chứng cứ đã có chắc chắn xácđịnh được nghĩa vụ nợ tại ngày kết thúc kỳ kếtoán năm. Trong14sản xuất xe ô tô hạng sang. Năm 20x0,BMW phát hiện có một dòng xe bị lỗi thiết bịđánh lửa điện. Hiện tại chưa có một khách hàngnào phản ánh vấn đề này. Theo thống kê, tổngsố xe đã xuất xưởng là 10.000 chiếc. T ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kế toán tài chính 2 Kế toán tài chính 2 Kế toán tài chính Kế toán dự phòng phải trả Nợ tiềm tàng Kế toán nợ tiềm tàng Hệ thống tài khoản kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
72 trang 371 1 0
-
Hành vi tổ chức - Bài 1: Tổng quan về hành vi tổ chức
16 trang 276 0 0 -
3 trang 239 8 0
-
Hành vi tổ chức - Bài 5: Cơ sở của hành vi nhóm
18 trang 212 0 0 -
100 trang 187 1 0
-
104 trang 186 0 0
-
Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp: Chương 7 - ThS. Nguyễn Quốc Nhất
9 trang 159 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Phòng bán hàng Tân biên
112 trang 159 0 0 -
65 trang 146 0 0
-
Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán: Phần 2 - PGS.TS Nguyễn Thị Đông
184 trang 145 0 0