Bài giảng Kết quả điều trị bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ mạn tính bằng sóng xung kích
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.58 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kết quả điều trị bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ mạn tính bằng sóng xung kích trình bày các nội dung chính sau: Bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ mạn tính; Điều trị nội khoa tối ưu và sóng xung kích, theo dõi trong 3 tháng;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kết quả điều trị bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ mạn tính bằng sóng xung kích BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 VIỆN TIM MẠCH KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH THIẾU MÁU CƠ TIM CỤC BỘ MẠN TÍNH BẰNG SÓNG XUNG KÍCH BS. Lê Duy Thành PGS.TS. Phạm Nguyên Sơn Đặt vấn đề - Bệnh TMCTCBMT chiếm ½ số BN có bệnh ĐMV. - Tỷ lệ chết do tim mạch ở BN có bệnh TMCTCBMT 11,8%. - Có 3 phương pháp điều trị bệnh TMCTCBMT: + Nội khoa, PCI, CABG - Có tỷ lệ không thể tái thông bằng PCI hoặc CABG Hoa Kỳ (12%), Châu Âu (10%). - Có một tỷ lệ lớn BN vẫn còn đau ngực mặc dù đã được tái thông ĐMV bằng PCI hoặc CABG cộng với điều trị nội khoa. - Điều trị thiếu máu cơ tim bằng sóng xung kích là phương pháp điều trị mới cho nhóm bệnh nhân này. Tổng quan tài liệu Tác dụng sinh lý Ảnh hưởng ngắn hạn Giãn mạch cục bộ Ảnh hưởng dài hạn Tăng sinh mạch tân tạo 3 Tổng quan tài liệu Cơ chế tác dụng Sóng Sóng xung kích xung kích ↓↓ Kích Kíchthích thích tế bào nội tế bào nộimômô ↓↓ Giải phóng Giải phóngenzym enzymNitric Nitric Oxide Synthase(eNOS) Oxide Synthase (eNOS) ↓↓ L-arginin L-arginin NONO ↓↓ Giãn mạch Giãn mạchvàvàgiải giảiphóng phóng yếu tố phát yếu tố pháttriển triểnnội nộimạch mạch (VEGF) (VEGF) ↓↓↓↓ ↓ ↓ ↓↓↓↓ Mạch Mạch tân tạo tân tạo 4 Tổng quan tài liệu Hiệu quả điều trị - Tăng cường tưới máu cơ tim - Giảm mức độ đau ngực - Giảm được tần suất đau ngực - Giảm lượng nitrat tiêu thụ - Gia tăng khả năng gắng sức - Ưu điểm: Không gây RLN, không tạo huyết khối trong buồng tim, có thể điều trị ngoại trú, không giới hạn số lần tái điều trị, không có tác dụng nguy hiểm. 5 Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng: 38 BN có BTTMCBMT điều trị tại khoa TM - BVTWQĐ 108 trong thời gian từ 12/2012 – 04/2017. - Tiêu chuẩn lựa chọn nhóm bệnh: • Các BN có BTMCTCBMT không phù hợp với PCI hoặc CABG có đau ngực dai rẳng mặc dù đã điều trị nội khoa tối ưu. • Các BN có BTMCTCBMT còn xuất hiện đau ngực mặc dù đã được điều trị nội khoa tối ưu và được tái thông ĐMV bằng PCI hoặc CABG. Phương pháp nghiên cứu - Thiết kế nghiên cứu: Mô tả theo dõi dọc 3 tháng, so sánh với nhóm trước điều trị. -Bước tiến hành: Bn khám lâm sàng và CLS, Test đi bộ 6 phút, công thức máu, sinh hóa máu, men tim, ECG, chụp X quang tim phổi. Siêu âm tim: KT và CN thất trái, rối loạn vận động thành tim, tính chỉ số vận động thành thất (WMSI). XHTMCT: đánh giá khả năng hồi phục, mức độ và độ rộng khuyết xạ, chỉ số SSS, SRS, SDS và phân độ. Chụp ĐMV: Xác định vị trí, mức độ, tính chất và kiểu tổn thương 7 Phương pháp nghiên cứu Điều trị bằng sóng xung kích và Nội khoa tối ưu. LIỆU TRÌNH ĐIỀU TRỊ: mức năng lượng 0,09mJ/mm2 Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 3 lần/tuần tại 3-5 vùng thiếu máu, 100 shocks cho một vùng Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7 Tuần 8 Tuần 9 1-3 tháng BN BTMCTCBMT (n = 38) Đau ngực, YTNC Công thứcmáu Sinh hóa máu, men tim NYHA, test đi bộ Điện tim, X Quang tim phổi Siêu âm tim, Xạ hình tưới máu cơ tim MT 1: Đặc điểm LS,CLS Điều trị nội khoa tối ưu và sóng xung kích, theo dõi trong 3 tháng Công thứcmáu Sinh hóa máu, men tim MT 2: Đánh giá hiệu quả và Điện tim ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kết quả điều trị bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ mạn tính bằng sóng xung kích BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 VIỆN TIM MẠCH KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH THIẾU MÁU CƠ TIM CỤC BỘ MẠN TÍNH BẰNG SÓNG XUNG KÍCH BS. Lê Duy Thành PGS.TS. Phạm Nguyên Sơn Đặt vấn đề - Bệnh TMCTCBMT chiếm ½ số BN có bệnh ĐMV. - Tỷ lệ chết do tim mạch ở BN có bệnh TMCTCBMT 11,8%. - Có 3 phương pháp điều trị bệnh TMCTCBMT: + Nội khoa, PCI, CABG - Có tỷ lệ không thể tái thông bằng PCI hoặc CABG Hoa Kỳ (12%), Châu Âu (10%). - Có một tỷ lệ lớn BN vẫn còn đau ngực mặc dù đã được tái thông ĐMV bằng PCI hoặc CABG cộng với điều trị nội khoa. - Điều trị thiếu máu cơ tim bằng sóng xung kích là phương pháp điều trị mới cho nhóm bệnh nhân này. Tổng quan tài liệu Tác dụng sinh lý Ảnh hưởng ngắn hạn Giãn mạch cục bộ Ảnh hưởng dài hạn Tăng sinh mạch tân tạo 3 Tổng quan tài liệu Cơ chế tác dụng Sóng Sóng xung kích xung kích ↓↓ Kích Kíchthích thích tế bào nội tế bào nộimômô ↓↓ Giải phóng Giải phóngenzym enzymNitric Nitric Oxide Synthase(eNOS) Oxide Synthase (eNOS) ↓↓ L-arginin L-arginin NONO ↓↓ Giãn mạch Giãn mạchvàvàgiải giảiphóng phóng yếu tố phát yếu tố pháttriển triểnnội nộimạch mạch (VEGF) (VEGF) ↓↓↓↓ ↓ ↓ ↓↓↓↓ Mạch Mạch tân tạo tân tạo 4 Tổng quan tài liệu Hiệu quả điều trị - Tăng cường tưới máu cơ tim - Giảm mức độ đau ngực - Giảm được tần suất đau ngực - Giảm lượng nitrat tiêu thụ - Gia tăng khả năng gắng sức - Ưu điểm: Không gây RLN, không tạo huyết khối trong buồng tim, có thể điều trị ngoại trú, không giới hạn số lần tái điều trị, không có tác dụng nguy hiểm. 5 Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng: 38 BN có BTTMCBMT điều trị tại khoa TM - BVTWQĐ 108 trong thời gian từ 12/2012 – 04/2017. - Tiêu chuẩn lựa chọn nhóm bệnh: • Các BN có BTMCTCBMT không phù hợp với PCI hoặc CABG có đau ngực dai rẳng mặc dù đã điều trị nội khoa tối ưu. • Các BN có BTMCTCBMT còn xuất hiện đau ngực mặc dù đã được điều trị nội khoa tối ưu và được tái thông ĐMV bằng PCI hoặc CABG. Phương pháp nghiên cứu - Thiết kế nghiên cứu: Mô tả theo dõi dọc 3 tháng, so sánh với nhóm trước điều trị. -Bước tiến hành: Bn khám lâm sàng và CLS, Test đi bộ 6 phút, công thức máu, sinh hóa máu, men tim, ECG, chụp X quang tim phổi. Siêu âm tim: KT và CN thất trái, rối loạn vận động thành tim, tính chỉ số vận động thành thất (WMSI). XHTMCT: đánh giá khả năng hồi phục, mức độ và độ rộng khuyết xạ, chỉ số SSS, SRS, SDS và phân độ. Chụp ĐMV: Xác định vị trí, mức độ, tính chất và kiểu tổn thương 7 Phương pháp nghiên cứu Điều trị bằng sóng xung kích và Nội khoa tối ưu. LIỆU TRÌNH ĐIỀU TRỊ: mức năng lượng 0,09mJ/mm2 Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 3 lần/tuần tại 3-5 vùng thiếu máu, 100 shocks cho một vùng Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7 Tuần 8 Tuần 9 1-3 tháng BN BTMCTCBMT (n = 38) Đau ngực, YTNC Công thứcmáu Sinh hóa máu, men tim NYHA, test đi bộ Điện tim, X Quang tim phổi Siêu âm tim, Xạ hình tưới máu cơ tim MT 1: Đặc điểm LS,CLS Điều trị nội khoa tối ưu và sóng xung kích, theo dõi trong 3 tháng Công thứcmáu Sinh hóa máu, men tim MT 2: Đánh giá hiệu quả và Điện tim ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng y học Điều trị bệnh thiếu máu cơ tim Thiếu máu cơ tim cục bộ Tưới máu cơ tim Sóng xung kíchTài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 102 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 59 0 0