Danh mục

Bài giảng Khía cạnh kinh tế-dược của điều trị phối hợp liều cố định trong phòng ngừa bệnh lý tim mạch

Số trang: 30      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.27 MB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 17,000 VND Tải xuống file đầy đủ (30 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Khía cạnh kinh tế-dược của điều trị phối hợp liều cố định trong phòng ngừa bệnh lý tim mạch sẽ tập trung tìm hiểu về vấn đề: Số lượng bệnh nhân cần điều trị, tỷ lệ tăng huyết áp toàn cầu, tỷ lệ tăng huyết áp khu vực Châu Á - Thái Bình Dương,... Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Khía cạnh kinh tế-dược của điều trị phối hợp liều cố định trong phòng ngừa bệnh lý tim mạch Khía cạnh kinh tế-dược của điều trị phối hợp liều cố địnhtrong phòng ngừa bệnh lý tim mạch Dr. Nelson Abelardo Trường đại học Y khoa Philippines SỐ LƯỢNG BN CẦN ĐIỀU TRỊ• Số lượng BN cần điều trị để dự phòng 1 biến cố lâm sàng (NNT) sẽ hữu ích hơn đối với BS lâm sàng so với RRR và có thể có được từ dữ liệu của các báo cáo thử nghiệm lâm sàng đã được công bố.• Bao nhiêu BN cần được điều trị để dự phòng 1 biến cố lâm sàng?• Trong nhiều thử nghiệm lâm sàng với HATTr ban đầu > 115 mm Hg, tỉ lệ đột quỵ 5 năm là 8.2% (nhóm không điều trị) và 4.7% (nhóm điều trị)• Tỉ số nguy cơ (RR) = Tỉ lệ biến cố (điều trị) ) / Tỉ lệ biến cố (không điều trị) = 57%• Giảm nguy cơ tương đối = 100% - RR = 43%• Giảm nguy cơ tuyệt đối (ARR) = Tỉ lệ biến cố (không điều trị) – Tỉ lệ biến cố (điều trị) = 35%• Số BN cần điều trị = 1/ARR = 1 / 0.35 = 29HATTr NNTTHA không nghiêm trọng 11890 đến 110 mmHgTHA nghiêm trọng 52< 115 mmHgTHA rất nghiêm trọng 29> 115 mmHgCó đáng phải ‘đầu tư’ điều trị cho 118 BN THA không nghiêm trọngtrong 5 năm để phòng ngừa 1 biến cố đột quỵ?Các yếu tố như chi phí và biến cố bất lợi liên quan đến thuốc điều trịcần phải được cân nhắc với các lợi ích đạt được trong phòng ngừa độtquỵ. Tỉ lệ THA toàn cầuHơn 1/4 dân số người lớn trên thế giới mắc THA vào năm 2000, và dự đoán đến năm 2025 sẽ tăng 60% Kearney PM et al. Lancet. 2005;365(9455):217-223 Tỉ lệ THA toàn cầu (tiếp theo) 180 Nam Men Nữ Women Số người THA trong năm 2000 (Triệu)Number of people in 2000 with 160 hypertension (millions) 140 123.3 116.2 120 98.5 100 83.1 80 60.4 57.8 60.0 60 52.5 54.3 40.6 35.9 37.9 38.4 38.2 41.6 40 33.0 20 0 Established Former India Latin Middle China Other Asia Sub-Saharan market socialist America and Eastern and islands Africa economies economies the crescent Caribbean Kearney PM et al. Lancet. 2005;365(9455):217-223 Tỉ lệ THA khu vực Châu Á – Thái Bình Dương 50 41.0% 38.6% 38.0% 40 37.2% 36.8% 34.6% 30 Tỉ lệ, % 20 10 0 Indonesia China Malaysia Philippines Vietnam SingaporeHypertension is defined as systolic blood pressure ≥140 mm Hg and/or diastolic blood pressure ≥90 mmHg or using medication to lower blood pressure. Raised Blood Pressure, 2008. WHO website. http://gamapserver.who.int/gho/interactive_charts/ncd/risk_factor s/blood_pressure_prevalence/atlas.html. Accessed March 26, 2011. 6a Gánh nặng toàn cầu của bệnh liên quan HA năm 2004 • 7.5 triệu (12.8%) tử vong năm 2004 do THA • 51% đột quỵ và 45% bệnh tim thiếu máu cục bộ chết do HATT cao • 57 triệu (3.7%) số năm sống tàn tật hiệu chỉnh (DALYs) trong năm 2004 do THA • Ở mọi độ tuổi, nguy cơ tử vong do THA ở những quốc gia thu nhập từ thấp tới trung bình thì gấp đôi ở những quốc gia thu nhập cao • Theo dữ liệu từ WHO/ISH, ước đoán 7.1 triệu người trên thế giới chết sớm do THABP = blood pressure; WHO/ISH = World Health Organization/International So ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: