Danh mục

Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 9 - Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể (Tiếp theo CTST)

Số trang: 50      Loại file: ppt      Dung lượng: 18.59 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (50 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 9 - Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể (Tiếp theo CTST), được biên soạn với mục tiêu giúp các em học sinh có thể trình bày khái niệm và các dạng đột biến NST; Tìm hiểu hậu quả của đột biến NST; Tìm hiểu ý nghĩa của đột biến NST. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 9 - Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể (Tiếp theo CTST) BÀI 41. CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ3. ĐỘT BIẾN NSTNội dung 1: Trình bày khái niệm và các dạng đột biến NST.Dưa hấu không hạt Cà chua không hạt Dưa chuột không hạt Hiện nay, các nhà khoa học đã tạo được nhiều giống cây ăn quả không hạt có hàm lượng dinh dưỡng và giá trị thương mại cao. Các giống cây ăn quả không hạt có thể được tạo ra bằng phương pháp nào?Các giống cây ăn quả không hạt có thể được tạo ra thông quaphương pháp lai tạo di truyền hoặc kỹ thuật biến đổi gen. Na không hạt Bơ không hạt Ổi không hạt Chanh không hạt Mít không hạt Hồng không hạtBưởi da xanh không hạtEm hãy nhận xét về những biến đổi của nhiễm sắc thể đột biến so vớinhiễm sắc thể bình thường (đặt tên cho các dạng biến đổi)? 1 2 3 4 Đột biến cấu trúc NSTĐột biến cấu trúc NST là gì? Gồm những dạng nào?1. Là những biến đổi trong cấu trúc của NST có thểlàm thay đổi cấu trúc và hình dạng của NST.2. Các dạng đột biến cấu trúc NST:a. Mất đoạnb. Lặp đoạnc. Đảo đoạnd. Chuyển đoạnTại sao đột biến cấu trúccó thể làm thay đổi hìnhdạng của nhiễm sắc thể? Vì nó làm thay đổi số lượng hoặc cấu trúc của gen trên nhiễm sắc thể đó, ảnh hưởng đến việc mã hóa protein và các chức năng di truyền.Quan sát Hình 41.7, em hãy nhận xét về những biến đổi củanhiễm sắc thể đột biến so với nhiễm sắc thể bình thường Đột biến số lượng NSTHOẠT ĐỘNG NHÓM Phiếu học tập số 1 Đột biến số lượng NST là gì? HOẠT ĐỘNG NHÓM Phiếu học tập số 1Bộ NST Một cặp chỉ Một cặp có 3 Tất cả các cặplưỡng bội có 1 chiếc chiếc (thể ba đều có 3 chiếcbình thường (thể một: 2n- 2n+1) (thể tam bội(2n) 1) 3n) Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc 1 số cặp NST nào đó (ĐB lệch bội) hoặc ở tất cả các bộ NST (ĐB đa bội ).Một số dạng lệch bội phổ biến: Cơ chế hình thành thể lệch bội có (2n+1) và (2n-1)NSTGiải thích sự hình thành thể lệch bội có (2n+1) và (2n-1)NST?-Trong quá trình giảm phân, mỗi NST của cặp tương đồngphân li về 1 cực → hình thành giao tử bình thường(n) → qua thụ tinh 2 giao tử bình thường n kết hợp vớinhau → hợp tử 2n.- Khi một cặp NST tương đồng không phân li trong giảmphân ở bố hoặc mẹ → 2 chiếc trong cặp NST tương đồngcùng đi về 1 cực → tạo giao tử bất thường n + 1 và n –1 → qua thụ tinh 2 giao tử đó kết hợp với giao tử bìnhthường (n) → hợp tử 2n + 1 và Hợp tử 2n – 1 → thể dị bội.Ở cà độc dược,người ta đã pháthiện 12 kiểu dị bội(2n+1) ứng với 12cặp NST tươngđồng.Cơ chế hình thành thể đa bộiGiải thích sự hình thành thể đa bội?Có hai cơ chế hình thành thể đa bội:-Sự nhân đôi của NST trong hợp tử nhưng không phânly hình thành thể đa bội (a).-Sự hình thành không qua giảm nhiễm và sự kết hợpgiữa chúng trong thụ tinh (b). BÀI 41. CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ3. ĐỘT BIẾN NST+ Đột biến nhiễm sắc thể là những biến đổi của nhiễm sắc thể liên quan đ cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể.+ Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.+ Đột biến số lượng nhiễm sắc thể có thể xảy ra ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể (đột biến lệch bội) hoặc cả bộ nhiễm sắc thể (đột biến đa bội). BÀI 41. CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ3. ĐỘT BIẾN NSTNội dung 2: Tìm hiểu hậu quả của đột biến NST.a. Mất đoạn: - Mất đoạn là: 1 đoạn NST nào đó bị mất - Làm giảm số lượng gen trên NST -Hậu quả: Thường gây chết với thể đột biến -ƯD: loại bỏ gen xấu, lập bản đồ gen -VD: mất đoạn NST số 5, 21Hội chứng “mèo kêu”: (mất 1 đoạn NST số 5) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: