Danh mục

Bài giảng Kĩ thuật vi xử lí: Chương IV - Dư Thanh Bình

Số trang: 147      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.68 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kĩ thuật vi xử lí: Chương IV do Dư Thanh Bình biên soạn trình bày những kiến thức về: lập trình hợp ngữ với 8088. Bài giảng trình bày những kiến thức chính như: mở đầu về lập trình hợp ngữ; các cấu trúc lập trình với hợp ngữ; các lệnh logic, lệnh dịch và lệnh quay; ngăn xếp và thủ tục; các lệnh nhân, chia; các lệnh thao tác chuỗi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kĩ thuật vi xử lí: Chương IV - Dư Thanh Bình KỸ THUẬT VI XỬ LÝ Microprocessors Dư Thanh Bình Bộ môn KTMT - Khoa CNTT Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Lưu ý của tác giả  Không được tự ý sao chép hay quảng bá bài giảng này nếu chưa được sự đồng ý của tác giả.  Địa chỉ liên hệ của tác giả: Dư Thanh Bình Bộ môn Kỹ thuật Máy tính Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Tel: 8696125 – Mobile: 0979859568 Email: binhdt@it-hut.edu.vn Copyright (c) 1/2007 by DTB 2 Nội dung của môn học  Chương 1: Máy tính và hệ vi xử lý  Chương 2: Biểu diễn thông tin trong máy tính  Chương 3: Bộ vi xử lý Intel 8088  Chương 4: Lập trình hợp ngữ với 8088  Chương 5: Nối ghép 8088 với bộ nhớ  Chương 6: Nối ghép 8088 với hệ thống vào-ra Copyright (c) 1/2007 by DTB 3 Kỹ thuật Vi xử lý Chương 4 LẬP TRÌNH HỢP NGỮ VỚI 8088 Dư Thanh Bình Bộ môn Kỹ thuật Máy tính Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Copyright (c) 1/2007 by DTB 4 Nội dung chương 4 4.1. Mở đầu về lập trình hợp ngữ 4.2. Các cấu trúc lập trình với hợp ngữ 4.3. Các lệnh logic, lệnh dịch và lệnh quay 4.4. Ngăn xếp và thủ tục 4.5. Các lệnh nhân, chia 4.6. Các lệnh thao tác chuỗi 4.7. Một số ví dụ Copyright (c) 1/2007 by DTB 5 4.1. Mở đầu về lập trình hợp ngữ 1. Các loại ngôn ngữ lập trình 2. Cú pháp của hợp ngữ 3. Dữ liệu của chương trình 4. Khai báo biến 5. Khai báo hằng 6. Một số lệnh cơ bản 7. Cấu trúc chương trình 8. Chương trình EXE và COM 9. Vào-ra đơn giản 10. Các ví dụ 11. Dịch và chạy chương trình Copyright (c) 1/2007 by DTB 6 1. Các loại ngôn ngữ lập trình  Ngôn ngữ máy:  Chỉ được biểu diễn bằng số nhị phân.  Bộ vi xử lý chỉ hiểu được các chương trình mã máy.  Con người rất khó khăn để tạo lập hay đọc hiểu chương trình ngôn ngữ máy.  Hợp ngữ (Assembly Language):  Là ngôn ngữ lập trình bậc thấp (gần ngôn ngữ máy nhất).  Được xây dựng trên cơ sở ký hiệu tập lệnh của bộ vi xử lý tương ứng.  Phụ thuộc hoàn toàn vào bộ vi xử lý cụ thể.  Ngôn ngữ lập trình bậc cao:  Gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn.  Được xây dựng độc lập với cấu trúc của máy tính. Copyright (c) 1/2007 by DTB 7 Lập trình với hợp ngữ  Ưu điểm:  Can thiệp sâu vào cấu trúc hệ thống.  Hiểu sâu hơn về hệ thống.  Chương trình mã máy tương ứng sẽ ngắn hơn, thường nhanh hơn và tốn ít bộ nhớ hơn.  Nhược điểm:  Khó học vì gần với mã máy.  Chương trình nguồn dài, không thích hợp để xây dựng những chương trình lớn. ⇒ Kết hợp ngôn ngữ lập trình bậc cao với hợp ngữ. Copyright (c) 1/2007 by DTB 8 Chương trình dịch hợp ngữ  Được gọi là ASSEMBLER  Một số chương trình dịch hợp ngữ cho IBM-PC:  MASM – Microsoft Marco Assembler:  Các tệp: MASM.EXE, LINK.EXE, EXE2BIN.EXE ...  TASM – Turbo Assembler:  Các tệp: TASM.EXE, TLINK.EXE ... Copyright (c) 1/2007 by DTB 9 Các bước lập trình  Bước 1: Phát biểu bài toán  Bước 2: Xây dựng thuật giải  Bước 3: Viết mã chương trình  Bước 4: Dịch và sửa lỗi cú pháp  Bước 5: Chạy thử và hiệu chỉnh chương trình Copyright (c) 1/2007 by DTB 10 Các cấu trúc lập trình cơ bản  Cấu trúc tuần tự  Cấu trúc rẽ nhánh  Cấu trúc lặp Copyright (c) 1/2007 by DTB 11 2. Cú pháp của hợp ngữ  Chương trình hợp ngữ gồm các dòng lệnh, mỗi lệnh viết trên một dòng, mỗi dòng có thể là:  Lệnh của bộ vi xử lý (instruction)  Chỉ dẫn của chương trình dịch ASSEMBLER  Các lệnh hợp ngữ không phân biệt chữ hoa, chữ thường.  Khi dịch thành mã máy thì chỉ có các lệnh của bộ vi xử lý mới được dịch.  Cấu trúc của một dòng lệnh : Tên Thao tác Toán hạng Chú thích ( Name Operation Operand Comment )  Giữa các trường phải có ít nhất một dấu cách (hoặc TAB)  Ví dụ: MAIN PROC BAT_DAU: MOV CX, 50 ; khoi tao bo dem Copyright (c) 1/2007 by DTB 12 Ý nghĩa các trường trong lệnh  Trường tên:  Sử dụng cho: nhãn lệnh, tên thủ tục, tên biến  Quy ước đặt tên: dài từ 1 đến 31 ký tự, cho phép sử dụng:  Chữ cái (không phân biệt chữ hoa và chữ thường)  Chữ số (không được dùng làm ký tự đầu tiên)  Các ký tự khác: ?, @, $, %, . (dấu . chỉ được dùng khi nó là ký tự đầu tiên). Copyright (c) 1/2007 by DTB 13 Ý nghĩa các trường trong lệnh (tiếp)  Trường thao tác:  Nếu là lệnh của vi xử lý thì đó chính là mã lệnh (MOV, CALL, ADD,...).  Nếu là chỉ dẫn thì đó là lệnh giả của chương trình d ịch (Pseudo-op). Copyright (c) 1/2007 by DTB 14 Ý nghĩa các trường trong lệnh (tiếp)  Trường toán hạng:  Đối với lệnh thì toán hạng xác định dữ liệu bị tác động bởi mã lệnh.  Một lệnh ...

Tài liệu được xem nhiều: