Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính - Chương 4: Kiểm toán nguồn vốn
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.24 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính - Chương 4: Kiểm toán nguồn vốn. Chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: kiểm toán nợ phải trả; nội dung kiểm toán nợ phải trả; thủ tục kiểm toán nợ phải trả; kiểm toán nguồn vốn chủ sở hữu; nội dung kiểm toán vốn chủ sở hữu; thủ tục kiểm toán vốn chủ sở hữu;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính - Chương 4: Kiểm toán nguồn vốn CHƯƠNG 2 Kiểm toán chi phí CHƯƠNG 4KIỂM TOÁN NGUỒN VỐN Bộ môn Kiểm toán Trường ĐH Thương MạiNỘI DUNG CHƯƠNG 41 4.1 Kiểm toán nợ phải trả 4.2 Kiểm toán nguồn vốn chủ sở hữu4.1. Kiểm toán nợ phải trả4.1.1. Đặc điểm và mục tiêu kiểm toán nợphải trả4.1.1.1. Đặc điểm khoản mục nợ phải trả• Khoản mục TSCĐ trình bày trên BCĐKT: Phần Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của DN, phát sinh từ giao dịch và sự kiện đã qua mà DN sẽ phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.• Nợ phải trả chia thành: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn Gồm: phải trả người bán, người mua trả tiền trước, các khoản vay, các khoản phải trả Nhà nước, trả người lao động, phải trả nội bộ, chi phí phải trả và các khoản phải trả khác 584.1.1. Đặc điểm và mục tiêu kiểm toán Nợphải trả4.1.1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải trảĐối với các nghiệp vụ về Nợ phải trả:• - Mục tiêu về tính có thật (phát sinh)• - Mục tiêu về tính đầy đủ• - Mục tiêu về tính chính xác• - Mục tiêu về tính đúng kỳ• - Mục tiêu về phân loại 594.1.1. Đặc điểm và mục tiêu kiểm toánNợ phải trả 4.1.1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải trả Đối với số dư các tài khoản Nợ phải trả vào cuối kỳ: • - Mục tiêu về tính có thật (Hiện hữu • - Mục tiêu về quyền và nghĩa vụ • - Mục tiêu về tính đầy đủ • - Mục tiêu về sự đánh giá và phân bổ 604.1.1. Đặc điểm và mục tiêu kiểm toán Nợphải trả4.1.1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải trảĐối với các trình bày và thuyết minh Nợ phải trả:• - Mục tiêu về tính có thật (hiện hữu), quyền và nghĩa vụ• - Mục tiêu về tính đầy đủ• - Mục tiêu về phân loại và tính dễ hiểu• - Mục tiêu về tính chính xác và đánh giá 61 4.1.2. Nội dung kiểm toán Nợ phải trảNội dung kiểm toán khoản mục Nợ phải trả• Kiểm tra và xác nhận về tính có thực của các khoản nợ phải trả, đã ghi nhận có chính xác, đầy đủ, được đánh giá và trình bày phù hợp với khuôn khôt về lập và trình bày BCTC được áp dụng• Kiểm tra và xác nhận về tính trung thực, hợp lý của từng khoản nợ phải trả trên cả nghiệp vụ phát sinh và số dư các khoản nợ phải trả• Đối với nợ phải trả có số phát sinh và số dư có liên quan đến ngoại tệ, KTV kiểm tra sự tuân thủ chuẩn mực và quy định liên quan trong việc áp dụng tỷ giá hối đoái. 624.1.3. Thủ tục kiểm toán Nợ phải trảa. Khảo sát về kiểm soát nội bộb. Thử nghiệm cơ bản 63Thủ tục kiểm toán khoản mục Nợ phải trảa. Khảo sát về kiểm soát nội bộ- Tìm hiểu và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát- Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát 64Thủ tục kiểm toán khoản mục Nợ phải trảb. Thử nghiệm cơ bản- Phân tích đánh giá tổng quát- Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư tài khoản nợ phải trả 65 4.2. Kiểm toán vốn chủ sở hữu• 4.2.1. Đặc điểm và mục tiêu kiểm toán vốn chủ sở hữu• 4.2.2. Nội dung kiểm toán vốn chủ sở hữu• 4.2.3. Thủ tục kiểm toán vốn chủ sở hữu 4.2.1. Đặc điểm và mục tiêu kiểm toán vốn chủ sở hữua. Đặc điểm khoản mục vốn chủ sở hữu• Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của DN gốm vốn góp của chủ DN, của nhà đầu tư, vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh hoặc bổ sung từ các nguồn khác.• Nguồn vốn chủ sở hữu được trình bày trên BCĐKT ở phẩn nguồn vốn, mục B, chi tiết thành hai khoản I. Vốn chủ sở hữu và II. Nguồn kinh phí và quĩ khác• Vốn chủ sở hữu được ghi nhận bằng số chênh lệch giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ (- đi nợ phải trả); 4.2.1. Đặc điểm và mục tiêu kiểm toán vốn chủ sở hữu b. Mục tiêu kiểm toán khoản mục vốn chủ sở hữu• Hiện hữu: Các NVCSH là có thực• Quyền và nghĩa vụ: NVCSH là thuộc về DN• Phát sinh: Các NV về vốn chủ sở hữu thì thật sự xảy ra• Đầy đủ: Các NV liên quan đến vốn CSH được ghi chép đầy đủ• Chính xác: NV CSH phải được tính toán, ghi chép chính xác• Trình bày và công bố: Các NV CSH phải được trình bày đúng đắn và công bố đầy đủ 4.2.2. Nội dung kiểm toán vốn chủ sở hữu(1) Kiểm tra và xác nhận về tính trung thực, hợp lý của từng nguồn vốn chủ sở hữu(2) Kiểm tra và xác nhận trên cả 2 phương diện nghiệp vụ kinh tế phát sinh và số dư tài khoản(3) Kiểm tra việc tuân thủ chuẩn mực và các quy định liên quan đến các khoản mục NVCSH có gốc ngoại tệ(4) Kiểm tra việc phân loại, trình bày và báo cáo của từng khoản mục nguồn vốn 4.2.3. Thủ tục kiểm toán vốn chủ sở hữu(1) Khảo sát kiểm soát nội ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính - Chương 4: Kiểm toán nguồn vốn CHƯƠNG 2 Kiểm toán chi phí CHƯƠNG 4KIỂM TOÁN NGUỒN VỐN Bộ môn Kiểm toán Trường ĐH Thương MạiNỘI DUNG CHƯƠNG 41 4.1 Kiểm toán nợ phải trả 4.2 Kiểm toán nguồn vốn chủ sở hữu4.1. Kiểm toán nợ phải trả4.1.1. Đặc điểm và mục tiêu kiểm toán nợphải trả4.1.1.1. Đặc điểm khoản mục nợ phải trả• Khoản mục TSCĐ trình bày trên BCĐKT: Phần Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của DN, phát sinh từ giao dịch và sự kiện đã qua mà DN sẽ phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.• Nợ phải trả chia thành: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn Gồm: phải trả người bán, người mua trả tiền trước, các khoản vay, các khoản phải trả Nhà nước, trả người lao động, phải trả nội bộ, chi phí phải trả và các khoản phải trả khác 584.1.1. Đặc điểm và mục tiêu kiểm toán Nợphải trả4.1.1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải trảĐối với các nghiệp vụ về Nợ phải trả:• - Mục tiêu về tính có thật (phát sinh)• - Mục tiêu về tính đầy đủ• - Mục tiêu về tính chính xác• - Mục tiêu về tính đúng kỳ• - Mục tiêu về phân loại 594.1.1. Đặc điểm và mục tiêu kiểm toánNợ phải trả 4.1.1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải trả Đối với số dư các tài khoản Nợ phải trả vào cuối kỳ: • - Mục tiêu về tính có thật (Hiện hữu • - Mục tiêu về quyền và nghĩa vụ • - Mục tiêu về tính đầy đủ • - Mục tiêu về sự đánh giá và phân bổ 604.1.1. Đặc điểm và mục tiêu kiểm toán Nợphải trả4.1.1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải trảĐối với các trình bày và thuyết minh Nợ phải trả:• - Mục tiêu về tính có thật (hiện hữu), quyền và nghĩa vụ• - Mục tiêu về tính đầy đủ• - Mục tiêu về phân loại và tính dễ hiểu• - Mục tiêu về tính chính xác và đánh giá 61 4.1.2. Nội dung kiểm toán Nợ phải trảNội dung kiểm toán khoản mục Nợ phải trả• Kiểm tra và xác nhận về tính có thực của các khoản nợ phải trả, đã ghi nhận có chính xác, đầy đủ, được đánh giá và trình bày phù hợp với khuôn khôt về lập và trình bày BCTC được áp dụng• Kiểm tra và xác nhận về tính trung thực, hợp lý của từng khoản nợ phải trả trên cả nghiệp vụ phát sinh và số dư các khoản nợ phải trả• Đối với nợ phải trả có số phát sinh và số dư có liên quan đến ngoại tệ, KTV kiểm tra sự tuân thủ chuẩn mực và quy định liên quan trong việc áp dụng tỷ giá hối đoái. 624.1.3. Thủ tục kiểm toán Nợ phải trảa. Khảo sát về kiểm soát nội bộb. Thử nghiệm cơ bản 63Thủ tục kiểm toán khoản mục Nợ phải trảa. Khảo sát về kiểm soát nội bộ- Tìm hiểu và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát- Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát 64Thủ tục kiểm toán khoản mục Nợ phải trảb. Thử nghiệm cơ bản- Phân tích đánh giá tổng quát- Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư tài khoản nợ phải trả 65 4.2. Kiểm toán vốn chủ sở hữu• 4.2.1. Đặc điểm và mục tiêu kiểm toán vốn chủ sở hữu• 4.2.2. Nội dung kiểm toán vốn chủ sở hữu• 4.2.3. Thủ tục kiểm toán vốn chủ sở hữu 4.2.1. Đặc điểm và mục tiêu kiểm toán vốn chủ sở hữua. Đặc điểm khoản mục vốn chủ sở hữu• Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của DN gốm vốn góp của chủ DN, của nhà đầu tư, vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh hoặc bổ sung từ các nguồn khác.• Nguồn vốn chủ sở hữu được trình bày trên BCĐKT ở phẩn nguồn vốn, mục B, chi tiết thành hai khoản I. Vốn chủ sở hữu và II. Nguồn kinh phí và quĩ khác• Vốn chủ sở hữu được ghi nhận bằng số chênh lệch giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ (- đi nợ phải trả); 4.2.1. Đặc điểm và mục tiêu kiểm toán vốn chủ sở hữu b. Mục tiêu kiểm toán khoản mục vốn chủ sở hữu• Hiện hữu: Các NVCSH là có thực• Quyền và nghĩa vụ: NVCSH là thuộc về DN• Phát sinh: Các NV về vốn chủ sở hữu thì thật sự xảy ra• Đầy đủ: Các NV liên quan đến vốn CSH được ghi chép đầy đủ• Chính xác: NV CSH phải được tính toán, ghi chép chính xác• Trình bày và công bố: Các NV CSH phải được trình bày đúng đắn và công bố đầy đủ 4.2.2. Nội dung kiểm toán vốn chủ sở hữu(1) Kiểm tra và xác nhận về tính trung thực, hợp lý của từng nguồn vốn chủ sở hữu(2) Kiểm tra và xác nhận trên cả 2 phương diện nghiệp vụ kinh tế phát sinh và số dư tài khoản(3) Kiểm tra việc tuân thủ chuẩn mực và các quy định liên quan đến các khoản mục NVCSH có gốc ngoại tệ(4) Kiểm tra việc phân loại, trình bày và báo cáo của từng khoản mục nguồn vốn 4.2.3. Thủ tục kiểm toán vốn chủ sở hữu(1) Khảo sát kiểm soát nội ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính Kiểm toán báo cáo tài chính Kiểm toán nguồn vốn Kiểm toán nợ phải trả Kiểm toán nguồn vốn chủ sở hữu Thủ tục kiểm toán vốn chủ sở hữuTài liệu liên quan:
-
87 trang 142 0 0
-
81 trang 133 0 0
-
Lợi ích và thách thức ứng dụng phân tích dữ liệu và dữ liệu lớn trong kiểm toán báo cáo tài chính
8 trang 129 0 0 -
100 trang 119 0 0
-
108 trang 115 1 0
-
9 trang 87 0 0
-
Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính (Bộ môn Kiểm toán)
79 trang 81 0 0 -
94 trang 63 0 0
-
84 trang 63 0 0
-
84 trang 62 0 0