Bài giảng Kiểm toán - Chương 2 Kiểm toán hàng tồn kho
Số trang: 47
Loại file: pdf
Dung lượng: 8.59 MB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của chương trình này nhằm giới thiệu quy trình kiểm toán một khoản mục và giúp các bạn hệ thống hóa và vận dụng các kiến thức về kế toán, kiểm soát nội bộ và kiểm toán vào thực tế của hàng tồn kho.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiểm toán - Chương 2 Kiểm toán hàng tồn kho Kiểm toán HÀNG TỒN KHO Mục đích Giới thiệu quy trình kiểm toán một khoản mục Giúp người học hệ thống hóa và vận dụng các kiến thức về kế toán, kiểm soát nội bộ và kiểm toán vào thực tế của hàng tồn kho 2 Nội dung Quan hệ HTK và Giá vốn hàng bán Những yêu cầu về việc lập và trình bày khoản mục HTK trên BCTC KSNB đối với HTK Mục tiêu và đặc điểm kiểm toán HTK Quy trình kiểm toán HTK 3 HTK và GVHB Hàng tồn kho Giá vốn đầu kỳ hàng bán Hàng mua Hàng tồn kho trong kỳ cuối kỳ 4 Hàng tồn kho CÁC YÊU CẦU VỀ VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY Ghi nhận hàng tồn kho Đánh giá hàng tồn kho Trình bày và công bố 5 Ghi nhận HTK VAS 2: Hàng tồn kho là những tài sản: Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. 6 Ghi nhận HTK Vấn đề cơ bản là quyền sở hữu đối với hàng tồn kho Hàng mua Hàng bán 7 Đánh giá HTK VAS 2: • Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. 8 Giá gốc HTK Các thành phần của giá gốc Trường hợp chi phí SX chung cố định Các phương pháp tính giá HTK 9 Giá trị thuần có thể thực hiện Khái niệm Những vấn đề cần lưu ý Item basis Mục đích sử dụng Trường hợp nguyên vật liệu Chi phí dự phòng 10 Trình bày và công bố Trình bày HTK và GVHB trên BCTC Các nội dung phải công bố trên Bảng thuyết minh Chính sách kế toán Các thông tin bổ sung Trường hợp LIFO 1 2.8 Hàng tồn kho Hàng tồn kho được thể hiện theo giá thấp hơn khi so giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc được xác định theo cơ sở bình quân gia quyền và bao gồm tất cả các chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí khác để mang hàng tồn kho đến đúng điều kiện và địa điểm hiện tại của chúng. Trong trường hợp các sản phẩm được sản xuất, giá gốc bao gồm tất cả các chi phí trực tiếp và chi phí sản xuất chung dựa trên các cấp độ hoạt động bình thường. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá mà theo đó hàng tồn kho có thể được bán trong chu kỳ kinh doanh bình thường trừ đi số ước tính về chi phí hoàn tất và chi phí bán hàng. Khi cần thiết thì dự phòng được lập cho hàng tồn kho bị lỗi thời, chậm lưu chuyển và khiếm khuyết. Các vấn đề về thuế Ghi nhận doanh thu và giảm hàng tồn kho Kế toán: Doanh thu được ghi khi thoả mãn yêu cầu của VAS 14 Thuế: Doanh thu (tính thuế TNDN) được xác định khi chuyển giao quyền sở hữu hoặc lập hóa đơn Lập dự phòng giảm giá Kế toán: Căn cứ vào ước tính của DN Thuế: Thỏa mãn điều kiện của TT 13 13 KSNB đối với hàng tồn kho KSNB về vật chất KSNB về ghi chép 14 KSNB về vật chất Mua hàng Nhận hàng Thanh toán Bảo quản Sản xuất Bán hàng 15 Mua hàng Các rủi ro: Mua hàng không đúng chủng loại Mua hàng không đáp ứng chất lượng Mua hàng giá cả không hợp lý Mua hàng không đúng số lượng cần thiết 16 Thủ tục kiểm soát Phân chia trách nhiệm Ủy quyền và xét duyệt Chứng từ, sổ sách Kiểm tra độc lập Bảo vệ tài sản Phân tích rà soát 17 Nhận hàng Các rủi ro: Nhận hàng không đúng chủng loại Nhận hàng không đúng số lượng Nhận hàng kém chất lượng 18 Thủ tục kiểm soát Phân chia trách nhiệm Ủy quyền và xét duyệt Chứng từ, sổ sách Kiểm tra độc lập Bảo vệ tài sản Phân tích rà soát 19 Thanh toán Các rủi ro: Thanh toán cho hàng không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại Thanh toán sai số tiền Thanh toán nhầm nhà cung cấp Thanh toán không đúng hạn Thanh toán cho các khoản mua hàng không có thực 20 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiểm toán - Chương 2 Kiểm toán hàng tồn kho Kiểm toán HÀNG TỒN KHO Mục đích Giới thiệu quy trình kiểm toán một khoản mục Giúp người học hệ thống hóa và vận dụng các kiến thức về kế toán, kiểm soát nội bộ và kiểm toán vào thực tế của hàng tồn kho 2 Nội dung Quan hệ HTK và Giá vốn hàng bán Những yêu cầu về việc lập và trình bày khoản mục HTK trên BCTC KSNB đối với HTK Mục tiêu và đặc điểm kiểm toán HTK Quy trình kiểm toán HTK 3 HTK và GVHB Hàng tồn kho Giá vốn đầu kỳ hàng bán Hàng mua Hàng tồn kho trong kỳ cuối kỳ 4 Hàng tồn kho CÁC YÊU CẦU VỀ VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY Ghi nhận hàng tồn kho Đánh giá hàng tồn kho Trình bày và công bố 5 Ghi nhận HTK VAS 2: Hàng tồn kho là những tài sản: Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. 6 Ghi nhận HTK Vấn đề cơ bản là quyền sở hữu đối với hàng tồn kho Hàng mua Hàng bán 7 Đánh giá HTK VAS 2: • Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. 8 Giá gốc HTK Các thành phần của giá gốc Trường hợp chi phí SX chung cố định Các phương pháp tính giá HTK 9 Giá trị thuần có thể thực hiện Khái niệm Những vấn đề cần lưu ý Item basis Mục đích sử dụng Trường hợp nguyên vật liệu Chi phí dự phòng 10 Trình bày và công bố Trình bày HTK và GVHB trên BCTC Các nội dung phải công bố trên Bảng thuyết minh Chính sách kế toán Các thông tin bổ sung Trường hợp LIFO 1 2.8 Hàng tồn kho Hàng tồn kho được thể hiện theo giá thấp hơn khi so giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc được xác định theo cơ sở bình quân gia quyền và bao gồm tất cả các chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí khác để mang hàng tồn kho đến đúng điều kiện và địa điểm hiện tại của chúng. Trong trường hợp các sản phẩm được sản xuất, giá gốc bao gồm tất cả các chi phí trực tiếp và chi phí sản xuất chung dựa trên các cấp độ hoạt động bình thường. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá mà theo đó hàng tồn kho có thể được bán trong chu kỳ kinh doanh bình thường trừ đi số ước tính về chi phí hoàn tất và chi phí bán hàng. Khi cần thiết thì dự phòng được lập cho hàng tồn kho bị lỗi thời, chậm lưu chuyển và khiếm khuyết. Các vấn đề về thuế Ghi nhận doanh thu và giảm hàng tồn kho Kế toán: Doanh thu được ghi khi thoả mãn yêu cầu của VAS 14 Thuế: Doanh thu (tính thuế TNDN) được xác định khi chuyển giao quyền sở hữu hoặc lập hóa đơn Lập dự phòng giảm giá Kế toán: Căn cứ vào ước tính của DN Thuế: Thỏa mãn điều kiện của TT 13 13 KSNB đối với hàng tồn kho KSNB về vật chất KSNB về ghi chép 14 KSNB về vật chất Mua hàng Nhận hàng Thanh toán Bảo quản Sản xuất Bán hàng 15 Mua hàng Các rủi ro: Mua hàng không đúng chủng loại Mua hàng không đáp ứng chất lượng Mua hàng giá cả không hợp lý Mua hàng không đúng số lượng cần thiết 16 Thủ tục kiểm soát Phân chia trách nhiệm Ủy quyền và xét duyệt Chứng từ, sổ sách Kiểm tra độc lập Bảo vệ tài sản Phân tích rà soát 17 Nhận hàng Các rủi ro: Nhận hàng không đúng chủng loại Nhận hàng không đúng số lượng Nhận hàng kém chất lượng 18 Thủ tục kiểm soát Phân chia trách nhiệm Ủy quyền và xét duyệt Chứng từ, sổ sách Kiểm tra độc lập Bảo vệ tài sản Phân tích rà soát 19 Thanh toán Các rủi ro: Thanh toán cho hàng không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại Thanh toán sai số tiền Thanh toán nhầm nhà cung cấp Thanh toán không đúng hạn Thanh toán cho các khoản mua hàng không có thực 20 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kiểm toán hàng tồn kho Kiểm toán nội bộ Kiểm toán một khoản mục Bài giảng kiểm toán Tài liệu kiểm toán Nghiệp vụ kiểm toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 270 1 0 -
78 trang 262 0 0
-
87 trang 141 0 0
-
Kiểm toán nâng cao (Bài tập): Phần 1
67 trang 101 0 0 -
8 trang 99 0 0
-
Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính (Bộ môn Kiểm toán)
79 trang 78 0 0 -
24 trang 58 0 0
-
Bài giảng Kiểm toán 1: Chương 4 - ĐH Kinh tế TP.HCM
29 trang 53 0 0 -
14 trang 48 0 0
-
Bài giảng về Bảo hiểm trong kinh doanh
21 trang 46 0 0