Danh mục

Bài giảng Kiểm toán - Chương 3 Kiểm toán nợ phải thu khách hàng

Số trang: 55      Loại file: pdf      Dung lượng: 8.14 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu của bài Kiểm toán nợ phải thu khách hàng giúp người học hệ thống hóa và vận dụng các kiến thức về kế toán, kiểm soát nội bộ và kiểm toán vào thực tế của nợ phải thu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kiểm toán - Chương 3 Kiểm toán nợ phải thu khách hàngKiểm toánNỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNGMục đích Giúp người học hệ thống hóa và vận dụng các kiến thức về kế toán, kiểm soát nội bộ và kiểm toán vào thực tế của nợ phải thu 2Nội dung Quan hệ NPT và Doanh thu Những yêu cầu về việc lập và trình bày khoản mục NPT trên BCTC Mục tiêu và đặc điểm kiểm toán NPT KSNB đối với NPT Quy trình kiểm toán NPT 3Nợ phải thu và Doanh thu Nợ phải thu Tiền thu đầu kỳ bán hàng Doanh thu Nợ phải thu trong kỳ cuối kỳ 4Nợ phải thuCÁC YÊU CẦU VỀ VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY Ghi nhận nợ phải thu Đánh giá nợ phải thu Trình bày và công bố 5Ghi nhận NPTNợ phải thu là một tài sản: Thỏa mãn định nghĩa của tài sản Thỏa mãn điều kiện ghi nhận tài sản 6Ghi nhận NPT Vấn đề cơ bản là doanh thu đã phát sinh và khách hàng còn nợ lại  Doanh thu bán hàng  Doanh thu cung cấp dịch vụ 7Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 8Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 9Các trường hợp đặc biệt Bán hàng trả chậm Bán nhưng chưa giao hàng Bán hàng kèm cung cấp dịch vụ 10Đánh giá Nợ phải thu• Nợ phải thu phải được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện• GTTCTTH = Giá trị sổ sách – Dự phòng 1Dự phòng NPT khó đòi Dự phòng riêng biệt Dự phòng chung  DP trên doanh thu bán chiụ  DP trên số dư NPT phân theo tuổi nợ Quy định của Việt Nam 12Trình bày và công bố Trình bày Nợ phải thu trên BCTC Các nội dung phải công bố trên Bảng thuyết minh  Chính sách kế toán  Các thông tin bổ sung 132.7 Khoản phải thu khách hàngCác khoản phải thu khách hàng được thể hiện theo giá trị của hóa đơn gốc trừ dự phòng các khoản phải thu khó đòi được ước tính dựa trên cơ sở xem xét của Ban Giám đốc đối với tất cả các khoản còn chưa thu tại thời điểm cuối năm. Các khoản nợ được xác định là không thể thu hồi sẽ được xử lý theo hướng dẫn tại Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27 tháng 2 năm 2006 của Bộ Tài chính.2.14 Ghi nhận doanh thuDoanh thu được thể hiện trên báo cáo tài chính hợp nhất saukhi đã trừ đi thuế giá trị gia tăng (GTGT).(a) Doanh thu bán hàngDoanh thu bán hàng được ghi nhận trong báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh khi phần lớn những rủi ro và lợi ích vềquyền sở hữu hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua.Doanh thu không được ghi nhận khi có yếu tố không chắcchắn mang tính trọng yếu về khả năng thu về các khoản tiềnbán hàng hoặc có khả năng hàng bị trả lại.(b) Doanh thu dịch vụDoanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận trong báo cáo kếtquả hoạt động kinh doanh khi dịch vụ đã được cung cấp, bằngcách tính mức độ hoàn thành của từng giao dịch, dựa trên cơsở đánh giá tỉ lệ dịch vụ đã cung cấp so với tổng khối lượngdịch vụ phải cung cấp.(c) Doanh thu từ các hợp đồng cung cấp và lắp đặt (“Hợpđồng M&E”)Doanh thu từ các hợp đồng cung cấp và lắp đặt được ghi nhậntheo tỷ lệ phần trăm hợp đồng đã được hoàn thành tại ngàylập bảng cân đối kế toán hoặc được ghi nhận theo khối lượngcông việc hoàn thành khi mà kết quả công việc hoàn thànhcó thể ước tính một cách đáng tin cậy.(d) Doanh thu từ Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh (“BCC”)Doanh thu được ghi nhận khi BCC công bố chia lãi cho các bê ...

Tài liệu được xem nhiều: