Danh mục

Bài giảng Kinh tế đầu tư - Chương 6: Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư

Số trang: 46      Loại file: pdf      Dung lượng: 819.26 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kinh tế đầu tư - Chương 6: Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: kết quả của hoạt động đầu tư; hiệu quả của hoạt động đầu tư; tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế đầu tư - Chương 6: Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tưChương 6. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 6.1. Kết quả của hoạt động đầu tư 6.2. Hiệu quả của hoạt động đầu tư Tài liệu tham khảo chương 6• [1] Từ Quang Phương, Phạm Văn Hùng (2013),• Giáo trình Kinh tế đầu tư• NXB Đại học Kinh tế quốc dân• (Chương 7 mục 7.1, 7.2 từ trang 275 đến trang 354)6.1. Kết quả của hoạt động đầu tư6.1.1. Khối lượng vốn ĐT thực hiện 6.1.2. Tài sản cố định huy động và năng lực SX phục vụ tăng thêmKhái niệm khối lượng vốn đầu tư thực hiện Là tổng số tiền đã chi để tiến hành các HĐ của các công cuộc ĐT bao gồm các chi phí cho công tác xây dựng, chi phí cho công tác mua sắm và lắp đặt thiết bị, chi phí quản lý và chi phí khác theo quy định của thiết kế dự toán và được ghi trong dự án ĐT được duyệt Chi phí xây dựng gồm:• Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án• Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ• Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng• Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi côngChi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị gồm: • Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ • Chi phí vận chuyển từ cảng và nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container chi phí bảo quản, bảo dưỡng kho bãi tại hiện trường • Thuế và chi phí bảo hiểm thiết bị công trình và các khoản chi phí khác có liên quan • Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có) Chi phí quản lý dự án• Là khoản chi phí cần thiết để tổ chức quản lý việc thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụngCác khoản chi phí quản lý dự án gồm: • Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tư • Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật • Chi phí tổ chức lập, thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình • Chi phí TC lựa chọn nhà thầu trong HD XD • Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng tiến độ, chi phí xây dựng…Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm: • Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng • Chi phí khảo sát xây dựng • Chi phí lập báo cáo đầu tư, lập dự án hoặc lập báo cáo tài chính kinh tế - kỹ thuật, chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án • Chi phí thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúcChi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm (tiếp): • Chi phí thiết kế xây dựng công trình, chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chi phí thẩm tra tổng mức ĐT, dự toán công trình • Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mới tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu trong HĐ xây dựng • Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị… Chi phí khác• Là những chi phí không thuộc các nội dung nêu trên nhưng cần thiết kế để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình b. PP tính khối lượng vốn ĐT TH• Đối với những công cuộc ĐT có quy mô lớn, thời gian TH ĐT dài, vốn ĐT TH là số vốn đã chi cho từng hoạt động hoặc từng giai đoạn của mỗi công cuộc ĐT đã hoàn thành• Đối với những công cuộc ĐT có quy mô nhỏ, thời gian TH ĐT ngắn, vốn đã chi được tính vào khối lượng vốn ĐT TH khi toàn bộ các công việc của quá trình TH ĐT kết thúc b. PP tính khối lượng vốn ĐT TH (tiếp)• Đối với những công cuộc ĐT do ngân sách tài trợ, tổng số vốn đã chi được tính vào khối lượng vốn ĐT TH khi các kết quả của quá trình ĐT phải đạt các tiêu chuẩn6.1.2. TSCĐ huy động và năng lực SX phục vụ tăng thêm a. Tài sản cố định huy động b. Năng lực SX phục vụ tăng thêm a. Tài sản cố định huy động• Là công trình hay hạng mục công trình, đối tượng xây dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập đã kết thúc quá trình xây dựng, mua sắm, đã làm xong thủ tục nghiệm thu sử dụng, có thể đưa vào hoạt động được ngay a. Tài sản cố định huy động (tiếp)• Là kết quả đạt được trực tiếp của quá trình thi công xây dựng công trình• Chỉ tiêu biểu hiện bằng hiện vật là số lượng các tài sản cố định được huy động như số lượng nhà ở, bệnh viện, cửa hàng, trường học, nhà máy…,• Chỉ tiêu biểu hiện bằng giá trị là giá trị các tài sản cố định được huy độngĐánh giá mức độ đạt được trong quá trình TH ĐT • Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện của dự án • Tỷ lệ hoàn thành của hạng mục, đối tượng xây dựng của dự án • Hệ số huy động tài sản cố định của dự án • Tỷ ...

Tài liệu được xem nhiều: