Danh mục

Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.56 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: tiền tệ và các chức năng của tiền tệ; cung, cầu tiền tệ; thị trường tiền tệ; chính sách tiền tệ;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ 8/6/2020 CÁC BIỆN PHÁP BÙ ĐẮP THÂM HỤT NGÂN SÁCH Vay nợ trong nước BÙ Sử dụng dự trữ Vay ngân ĐẮP ngoại tệ THNS hàng Vay nợ nước ngoài CHƯƠNG IV TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ BỘ MÔN KINH TẾ HỌC 60 8/6/2020 NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TIỀN TỆ VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỀ CUNG, CẦU TIỀN TỆ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KHÁI NIỆM VỀ TIỀN TIỀN là bất cứ cái gì được xã hội chấp nhận chung dùng trong việc thanh toán để lấy hàng hóa và dịch vụ hoặc hoàn trả các món nợ. Milton Friedman - 1992 61 8/6/2020 CHỨC NĂNG CỦA TIỀN Phương tiện cất giữ giá trị (bảo tồn giá trị) • Tiền là một hình thức để chuyển Tiền tệ quốc tế sức mua từ hiện tại sang tương lai. Phương tiện thanh toán Đơn vị hạch toán • Tiền là cái mà chúng ta dùng để • Tiền là căn cứ để xác định giá mua hàng hoá và dịch vụ. cả và ghi chép các khoản nợ. PHÂN LOẠI TIỀN • Tiền mặt lưu hành • Tiền giao dịch • Đây là loại tiền có khả • M1 = M0 + D năng thanh toán • D: tiền gửi ngân hàng nhanh và dễ dàng không kỳ hạn M0 M1 M3 M2 • Tiền tài chính • Tiền rộng • M3 = M2 + Tiền khác • M2= M1 + Dt • Tiền khác bao gồm cổ • Dt: tiền gửi ngân hàng phiếu, trái phiếu hay các có kỳ hạn giấy tờ xác nhân TSHH có giá trị 62 8/6/2020 CUNG TIỀN TỆ (MS) • Mức cung tiền là tổng số tiền có khả năng thanh toán nhanh và dễ dàng. Nó bao gồm tiền mặt đang lưu hành và các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng thương mại. • Tiền cơ sở là lượng tiền mà NHTW cung cấp ban đầu cho nền kinh tế. MB = H = M0 + R MS = M0 + D QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 63 8/6/2020 SỐ NHÂN TIỀN TỆ MS M 0  D M0 D  D D mM    MB M 0  R M0 D  R D s 1 1 mM  mM  s  ra rb Nếu giả thiết rằng Mọi thanh toán, giao dịch đều diễn ra trong hệ thống NH s=0.  Các NHTM thực đúng yêu cầu của NHTW ra = rb CẦU TIỀN TỆ (LP) • Là lượng tiền cần để chi tiêu thường xuyên, KHÁI đều đặn cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân, NIỆM nhu cầu sản xuất kinh doanh và các nhu cầu khác trong nền kinh tế. Là cầu tiền thực tế = Cầu tiền danh nghĩa/ chỉ số giá. Là cầu tiền thanh toán, giao dịch (tiền thanh khoản) 64 8/6/2020 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẦU TIỀN BIẾN NỘI SINH LÃI SUẤT (i/r) Cầu tiền và lãi suất có mối quan hệ nghịch CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẦU TIỀN BIẾN NGOẠI SINH Thu nhập quốc dân (Y) Sự mạo hiểm trong kinh doanh Cầu về các tài sản tài chính khác 65 8/6/2020 HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ r LP  k .Y  h.r Cầu tiền là một đường có độ dốc âm biểu thị mối quan hệ nghịch với lãi suất LP: Mức cầu tiền thực tế Y: Thu nhập r: Lãi suất k: hệ số phản ánh sự nhạy cảm LP của cầu tiền với thu nhập h: hệ số phản ánh sự nhạy cảm 0 M của cầu tiền với lãi suất HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ LP  k .Y  h.r r A r1 Khi biến nội sinh thay đổi trượt dọc trên đường cầu tiền. B LP1 r2 LP Khi biến ngoại sinh thay đổi  dịch chuyển đường cầu tiền 0 M1 M2 M 66 ...

Tài liệu được xem nhiều: