Danh mục

Bài giảng Kinh tế phát triển: Chương 9 - Ths. Trinh Thu Thủy

Số trang: 29      Loại file: pdf      Dung lượng: 20.01 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (29 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 9 Ngoại thương với phát triển, trong chương học này trình bày nội dung kiến thức sau: Mối quan hệ giữa ngoại thương và phát triển kinh tế, thực trạng thương mại quốc tế của DCs và LDCs, lý thuyết ngoại thương, chiến lược phát triển ngoại thương của các nước LDCs, đặc điểm xuất khẩu của các nước LDCs.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế phát triển: Chương 9 - Ths. Trinh Thu Thủy Chương 9Ngoại thương với phát triển 11. Mối quan hệ giữa ngoại thương và phát triển kinh tế Hoạt động kinh tế đối ngoại của một nước bao gồm ba nội dung cơ bản: Hoạt động ngoại thương: xuất - nhập khẩu hàng hóa. Hoạt động hợp tác: hợp tác đầu tư và hợp tác khoa học - công nghệ. Hoạt động du lịch - dịch vụ: vận tải, bảo hiểm, ngân hàng và hoạt động du lịch. 2 1.1. Vai trò của ngoại thương với phát triển Thương mại quốc tế thường được đánh giá cao trong lịch sử phát triển thế giới thứ Ba. Xuất khẩu sản phẩm thô từng chiếm một tỷ lệ lớn trong tăng trưởng của GNP đối với nhiều quốc gia. – Một số nước nhỏ: 25% - 40% của GNP là do xuất khẩu sản phẩm thô như cà phê, đường, dầu lửa mang lại. – OPEC: có tới 70% thu nhập quốc dân (NI) của họ là từ xuất khẩu dầu thô. – NICs: thu nhiều ngoại tệ từ ngoại thương. 3• Thương mại, tài chính quốc tế cần hiểu rộng hơn. Đó là sự giao lưu hàng hóa, dịch vụ và nguồn tài chính giữa các nước. Nhờ thương mại, mỗi nước có khả năng tăng:  Chuyển giao công nghệ sản xuất.  Tăng khả năng tiêu dùng của mỗi nước.  Tạo điều kiện để giao lưu về tổ chức, thể chế, giáo dục, sức khỏe, và hệ thống xã giữa các nước.• Ba chiến lược phát triển: – Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô. – Chiến lược sản xuất phục vụ tiêu dùng nội địa (thay thế hàng nhập khẩu) – Chiến lược hướng ngoại. 4* Vai trò của ngoại thương với phát triển• Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: tăng khả năng tiêu dùng của mỗi nước, tăng tổng sản phẩm thế giới, sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực khan hiếm và phân phối đều hơn cho thế giới.• Đẩy mạnh sự cân bằng giá trong nước và quốc tế, tăng thu nhập thực tế cho các nước nông nghiệp tham gia ngoại thương.• Sử dụng lợi thế so sánh của các nước giúp các nước phát triển.• Tự do hoá thương mại giúp tối đa hoá của cải mỗi nước (giúp xác định X-M bao nhiêu để tối đa hóa của cải) 51.2. Đặc điểm ngoại thương của LDCs(i) Ngoại thương của LDCs thường không ổn định do: Xuất khẩu của LDCs phụ thuộc lớn vào cầu của nước nhập. Xuất khẩu sản phẩm thô thường không ổn định, gặp nhiều rủi ro do cung cầu về chúng ít co giãn theo giá.(ii) Nhập khẩu (siêu) của LDCs thường tăng nhanh nên: thương mại của LDCs luôn ở trong tình trạng thâm hụt dẫn đến thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế. 6  Tình trạng nợ và vay để trả nợ do LDCs chủ yếu nhập hàng tư liệu sản xuất là hàng có thời gian hoàn vốn chậm.  Nợ tăng đã làm giảm tốc độ phát triển của nhiều nước LDCs.(iii) Đặc biệt những năm 80s, LDCs đã: Tăng nhập siêu. Tăng thâm hụt ngân sách nên dẫn đến tăng nợ nước ngoài cùng một lúc với tăng nhập siêu. Tình trạng đó đã dẫn đến giảm tốc độ phát triển 7 kinh tế của các nước LDCs.1.3. Năm vấn đề cơ bản của mối quan hệ ngoạithương với phát triểna. Thương mại quốc tế ảnh hưởng như thế nào tới tốc độ, cơ cấu tăng trưởng kinh tế ở LDCs (là động lực tăng trưởng kinh tế?)b. Thương mại thay đổi phân phối thu nhập và của cải trong và giữa các nước ra sao? Công bằng hay không công bằng? Ai có lợi?c. Trong điều kiện nào thì ngoại thương góp phần giúp LDCs phát triển?d. Bản thân các nước LDCs có khả năng quyết định họ xuất và nhập bao nhiêu không?e. Dựa vào kinh nghiệm các nước thì LDCs nên thực hiện chiến lược mở hay đóng cửa; tự do buôn bán, tăng giao dịch nguồn tàI chính và nhân lực, công nghệ v.v… bằng cách nào? Bằng các liên kết8 nào?2. Thực trạng thương mại quốc tế của DCs và LDCs Mức độ đóng góp của X-M vào tăng trưởng kinh tế ở các nước rất khác nhau. Thương mại quốc tế tăng mạnh trong những năm 1965 - 1980. Sau 1980 giảm mạnh do: – Suy thoái quốc tế năm 1980 - 1983 – Giá đô la Mỹ tăng nhanh làm thương mại giảm mạnh. – Giá hàng hóa xuất của LDCs giảm mạnh – Tăng hàng rào mậu dịch của DCs. – Khủng hoảng nợ kéo dài của LDCs. 9 Tỉ trọng giá trị xuất khẩu ròng của các nướcNước 1970 1990DCs 71,9% 74,7%LDCs 17,6% 17,8%Các nước 10,5% 7,5%XHCN cũ 10 Các nước NICs thành công trong ngoại thương. – Tăng xuất khẩu. – Tăng tỷ trọng xuất khẩu trong GNP. – Tăng tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến trong tổng xuất khẩu. Mức xuất nhập khẩu các mặt hàng chế biến và sản phẩm thô khác nhau. – Nước DCs, ch ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: