Danh mục

Bài giảng Kinh tế phát triển: Phần 3 - TS. Phan Thị Nhiệm

Số trang: 88      Loại file: pdf      Dung lượng: 692.28 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kinh tế phát triển: Phần 3 Quan hệ kinh tế quốc tế với phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển, thương mại quốc tế với tăng trưởng kinh ở các nước đang phát triển, đầu tư nước ngoài tại các nước đang phát triển, nợ nước ngoài ở các nước đang phát triển.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế phát triển: Phần 3 - TS. Phan Thị Nhiệm PHẦN THỨ BA QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 1 QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN A. Thương mại quốc tế với tăng trưởng kinh ở các nước đang phát triển. B. Đầu tư nước ngoài tại các nước đang phát triển. C. Nợ nước ngoài ở các nước đang phát triển 2 A. Thương mại quốc tế với tăng trưởng kinh ở các nước đang phát triển 1. Vai trò của thương mại quốc tế với tăng trưởng kinh tế. 2. Lợi ích của thương mại quốc tế 3. Các chính sách ngoại thương của các nước đang phát triển 3 1. Thương mại quốc tế và tăng trưởng kinh tế  Thương mại quốc tế tăng từ 1% năm 1820 lên khoảng 25% tổng sản phẩm quốc dân hiện nay. Năm Tổng giá trị xuất Tổng GDP của % xuất khẩu trong khẩu của thế giới thế giới GDP 1820 7.255 694.772 1,04 1870 56.247 1.127.876 4,99 1913 236.330 2.726.065 8,67 1929 334.408 3.696.156 9,05 1950 375.765 5.372.330 6,99 1973 1.797.199 16.064.474 11,19 1992 3.785.619 27.994.920 13,52 2000 6.186.245 31.492.776 19,63 4 2007 14.010.000 54.347.038 25,78 Thương mại quốc tế và tăng trưởng kinh tế (tiếp)  Bằng chứng thực tế cho thấy có mối liên hệ tích cực giữa thương mại quốc tế và tăng trưởng kinh tế - WB (1987) chia thành 4 nhóm nước: hướng ngoại nhiều, hướng ngoại vừa, hướng nội vừa, hướng nội nhiều. Kết quả cho thấy những nước hướng ngoại nhiều có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong 4 nhóm. Nhóm hướng nội nhiều có tốc độ tăng trưởng giảm nhẹ trong thời kỳ 1973-1985 5 Thương mại quốc tế và tăng trưởng kinh tế (tiếp) - Sachs và Warner (1995) chia làm 2 nhóm nước mở cửa và đóng cửa. Kết quả trong nhóm các nước đang phát triển, các nền kinh tế mở cửa có tốc độ tăng trưởng bình quân 4,49%, các nền kinh tế đóng cửa là 0,69%; nhóm các nước phát triển tương tự là 2,29% và 0,74%. - Các nghiên cứu khác của Levine và Renelt; Sala-i- Martin đều cho thấy có mối quan hệ tích cực giữa thương mại quốc tế và tăng trưởng kinh tế. 6 Xuất khẩu của các nước đang phát triển: xu hướng và các loại hàng hóa 7 2. Lợi ích của thương mại quốc tế - lý giải từ các mô hình kinh tế  Adam Smith và Ricardo đều cho rằng thương mại quốc tế làm tăng trưởng kinh tế do thực hiện chuyên môn hóa sản xuất, khai thác lợi thế tương đối và tính kinh tế nhờ qui mô. 8 Lợi thế so sánh  Lý thuyết của David Ricardo: 2 nước, 2 hàng hóa và 1 yếu tố sản xuất – xuất khẩu sản phẩm có chi phí cơ hội thấp hơn  Lý thuyết Heckscher-Ohlin: mở rộng 2 (hoặc nhiều hơn) yếu tố sản xuất – xuất khẩu sản phẩm sử dụng yếu tố sản xuất sẵn có, nhập khẩu sản phẩm sử dụng yếu tố sản xuất khan hiếm. 9 Lợi thế so sánh Thời gian cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm Chi phí cơ hội để sản Chi phí cơ hội để sản Nước Quần áo Rượu xuất quần áo tính theo xuất rượu tính theo rượu quần áo Anh 100 120 0.833 1.20 Bồ Đào Nha 90 80 1.125 0.888 10  Lợi ích của thương mại 11 Lợi ích của thương mại quốc tế (tiếp)  Lợi ích từ thương mại và tăng trưởng trung hạn trong mô hình Solow (nghiên cứu của Baldwin) - Lợi ích từ thương mại giống như gia tăng công nghệ, tức là làm dịch chuyển đường hàm sản xuất lên trên. - Sự thay đổi này tạo ra 2 tác động: + ngắn hạn: tăng từ y* đến y** + trung hạn: tăng từ y** đến y*** - Không có sự tăng trưởng vĩnh viễn - Muốn có tăng trưởng vĩnh viễn phải tăng liên tục số lượng công nhân hiệu quả 12 Lợi ích của thương mại quốc tế (tiếp) * ** g (k ) y f (k ) y ** (  n  z )k y* g(k ) f (k ) k* k *** 13 Lợi ích của thương mại quốc tế (tiếp)  Lợi ích của thương mại của các nước khác nhau xuất nhập khẩu hàng hóa khác nhau (nghiên cứu của Mazumdar)  Đối với các nước phát triển: Xuất khẩu hàng hóa vốn. - Sự tăng giá của hàng hóa vốn làm tăng chi phí thay thế vốn (hệ số khấu hao δ tăng), do đó làm triệt tiêu tác động tích cực của gia tăng sản xuất - Tự do thương mại: f(k) dịch chuyển tới g(k) + mức vốn: k* + mức sản lượng: tăng từ y* tới y** (chỉ có ngắn hạn, không có trung hạn) 14 Lợi ích của thương mại quốc tế (tiếp) g (k ) y **** (n  z   2 ) k Các nước phát triển y *** f (k ) y ** (n  z   1 ) k y* ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: