Danh mục

Bài giảng Kinh tế vận hành hệ thống: Chương 1 - Đặc điểm cơ bản và các chỉ tiêu sản xuất năng lượng

Số trang: 38      Loại file: pdf      Dung lượng: 987.65 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Kinh tế vận hành hệ thống: Chương 1 - Đặc điểm cơ bản và các chỉ tiêu sản xuất năng lượng" được biên soạn với các nội dung chính sau: Đặc điểm công nghệ và tính chất của sản phẩm; Tác động của sản xuất năng lượng; Hệ thống biến đổi năng lượng; Phân loại các nhà máy điện; Chỉ tiêu và khái niệm cơ bản về SX năng lượng;... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế vận hành hệ thống: Chương 1 - Đặc điểm cơ bản và các chỉ tiêu sản xuất năng lượngKINH TẾ VẬN HÀNH HỆ THỐNGPHẦN 1. KINH TẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀCÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT NĂNG LƯỢNG1.1. Đặc điểm công nghệ và tính chất của sản phẩm▪ Gắn bó chặt chẽ giữa sản xuất, truyền tải và tiêu thụ - Nhịp độ sản xuất, truyền tài phụ thuộc vào tiêu thụ - Sản xuất, truyền tài đáp ứng nhu cầu tức thời▪ Trình độ cơ giới hóa, tự động hóa, chuyên môn hóa cao▪ Sản xuất liên tục và với sản lượng lớn - Tính sẵn sàng của các nhà máy trong hệ thống - Dự trữ thích hợp để lập lại cân bằng cho hệ thống▪ Thiết bị cung cấp năng lượng có mục đích riêng biệtTính chất sản phẩm:▪ Không có khả năng dự trữ kinh tế ở quy mô lớn▪ Sản phẩm đơn giản: - Chủng loại sản phẩm ít - Đồng nhất (định nghĩa vật lý, thông số kỹ thuật, chấtlượng) - Không có bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, phế phẩm▪ Nhu cầu năng lượng thay đổi theo thời gian▪ Sản phẩm vô hình – cẩn thận trong sử dụng▪ Có khả năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác▪ Điện năng có tính đàn hồi thấp trong thời gian ngắn 1.2. Tác động của sản xuất năng lượngTác động tích cực▪ Nâng cao năng suất lao động cho các ngành khác▪ Cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động▪ Nâng cao chất lượng cuộc sống của con ngườiTác động tiêu cực▪ Không thuận tiện trong dự trữ▪ Yêu cầu vốn đầu tư lớn▪ Thời gian xây dựng công trình dài - Tua bin khí 6 tháng -1 năm, Thủy điện 6 năm-8năm, Điện hạt nhân 8 năm-10 năm▪ Yêu cầu nguồn năng lượng sơ cấp lớn - 1995 than sử dụng cho sản xuất điện chiếm 21% NLSC - Năm 2020 than nội địa 40 triệu tấn/năm, dự báo năm 2045 than nhập 73.8triệu tấn/năm (VNL)▪ Sản xuất năng lượng gây ô nhiễm nặng nề1.3. Hệ thống biến đổi năng lượng▪ Công nghệ tại nhà máy nhiệt điện gồm 4 quá trình: - Quá trình nhiên liệu - Quá trình không khí và khói - Quá trình nước cấp, hơi nước và nước ngưng - Quá trình nước làm lạnh▪ Quá trình nhiên liệu (Nhà máy nhiệt điện than) - Than được chở đến nhà máy - Than được đưa vào phễu chứa than hoặc thiết bị đập vụn sấykhô sau đó đưa vào thùng nghiền - Than bột được thổi vào buồng lửa - Phần cứng không cháy hết được vận chuyển vào bãi xỉ▪ Quá trình không khí và khói - Không khí được hút từ ngoài nhờ các quạt gió - Được sấy nóng và thổi vào buồng lửa (Không khí vận chuyển than bột vào lò) - Không khí dùng để đốt cháy nhiên liệu - Không khí dùng để đốt cháy hoàn toàn nhiên liệu - Khói sinh ra theo đường khói đến ống khói ra ngoài▪Quá trình nước cấp, hơi nước và nước ngưng - Quá trình kín - Bổ sung thêm nước để bù tổn thất nước và hơi nước - Nước cấp đã khử khí được bơm vào lò hơi - Hơi quá nhiệt đi từ lò hơi vào tuabin - Hơi nước đi vào bình ngưng, ngưng lại và được bơm lại quá trình - Nước cấp được gia nhiệt bởi hơi trích từ tuabin (20%-30% hơi vào tuabin), hơi sau khi gia nhiệt ngưng lại thành nước bơm lại▪ Quá trình nước làm lạnh - Nước làm lạnh đưa vào bình ngưng để làm ngưng đọng hơi nước trong bình ngưng - Quá trình có thể hở hoặc kín▪ Quá trình làm lạnh hở (Làm lạnh trực lưu) - Nước làm lạnh lấy từ sông, lọc và được bơm vào bình ngưng để làm ngưng đọng hơi nước - Sau đó được thải ra hạ lưu▪ Quá trình làm lạnh kín (Làm lạnh tuần hoàn) - Nước làm lạnh nóng lên do hơi nước truyền nhiệt - Bơm về hệ thống làm bốc hơi nước của tháp làm lạnh - Không khí được truyền nhiệt, hơi nước được làm lạnh, ngưng tụ - Trở về bể chứa dưới tháp làm lạnh - Nước bổ sung lấy ở sông, xử lý và đưa vào bể chứa tháp làm lạnh SSơ Sơ đồ làm lạnh tuần hoàn Tháp làm lạnh Hơi nước từ tuabin BN Bình Nước Bơm tuần hoànLò gia ngưng Nước xảHơi nhiệt của tháp Nước bổ sungSSơ Sơ đồ nguyên lý nhà máy nhiệt điện ngưng hơi1.4. Phân loại các nhà máy điện▪ Phân loại nhằm phục vụ quản lý, lập kế hoạch, phân tích▪ Tiêu chuẩn phân loại: - Nguồn NLSC sử dụng: Nhà máy chạy than, dầu, khí, TĐ... - Nhiệm vụ của nhà máy trong hệ thống: + Nhà máy chạy nền (5000h-7500h), hệ số tải 50%– 70% + Nhà máy chạy nửa đỉnh (2000h-5000h), hệ số tải 20% – 40% + Nhà máy chạy đỉnh (600h-2000h), hệ số tải 0%– 10% + Độc lập không làm việc trong hệ thống - Đặc điểm quá trình sản xuất: + Thủy điện đập tràn, hồ chứa, tích năng + Nhiệt điện ngưng hơi, TT nhiệt điện, chu trình hỗn hợp- Chất lượng nhiên liệu sử dụng: Than xấu, than tốt- Kiểu làm lạnh (trực lưu, tuần hoàn)- Tình trạng thiết bị: Nhà máy mới, nhà máy cũ lạc hậu Phân loại nhà máy điện theo quy định vận hành TTĐ▪ Theo hệ số tải trung bình năm của các tổ máy phát điện- Tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới+ Hệ số tải trung bìn ...

Tài liệu được xem nhiều: