Bài giảng Kinh tế vi mô 1: Chương VI - GV. Ngô Thị Thủy
Số trang: 26
Loại file: ppt
Dung lượng: 341.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Kinh tế vi mô 1: Chương VI (thị trường các yếu tố sản xuất) có nội dung trình bày các vấn đề chung về các yếu tố sản xuất và thị trường các yếu tố sản xuất, thị trường lao động, thị trường đất đai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế vi mô 1: Chương VI - GV. Ngô Thị Thủy Ch¬ng VIThÞ trê ng CÁC YẾU TỐ S ẢN XUẤT1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG- Các yếu tố sản xuất được chia thành 3 nhóm cơ bản: lao động, đất đai và vốn.- Trên thị trường các yếu tố sản xuất các doanh nghiệp đóng vai trò người mua (cầu) còn các hộ gia đình đóng vai trò người cung cấp các nguồn lực (cung).- Cầu đối với bất cứ yếu tố sản xuất nào cũng là cầu thứ phát hoặc cầu dẫn xuất (Derived demand) - Cầu thứ phát là cầu phụ thuộc và phát sinh từ mức đầu ra và các chi phí cho mức đầu vào- Doanh nghiệp xác định cầu các yếu tố sản xuất (đầu vào) dựa vào: + Khối lượng sản xuất của doanh nghiệp (Q) + Giá cả các yếu tố đầu vào + Công nghệ sẵn có của doanh nghiệp2. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG2.1. Cầu về lao động- Khái niệm: Cầu lao động là lượng lao động mà doanh nghiệp mong muốn và có khả năng thuê tại các mức tiền công khác trong khoảng thời gian nhất định với điều kiện các yếu tố khác không đổi.WW1W2 Dl L 0 L1 L2 - Các yếu tố tác động đến cầu laođộng: Tiền công: Khối lượng sản phẩm Q Năng suất lao động* Cầu của thị trường lao động bằng tổng cầu về lao động của các doanh nghiệp.S ¶n phÈm do anh thu c Ën biªn c ña lao®é ng : MRP Marg inal Re ve nue Pro duc to f Labo ur MRP = TR / L MRP = MR*MP Trong thị trường CTHH: MR = P MRP = P*MPNg uyªn t¾c lùa c hän tè i u tro ng T2 LĐMRP > W => DN nª n thuª thª m lao ®é ngMRP < W => DN kh«ng nª n thuª thª m lao®é ngMRP = W => ló c nµy DN ®¹t ®îc lùa c häntè i u tro ng v iÖc thuª lao ®é ngSố lao Số lượng giỏ giá MP MRPđộng nho 1000/giỏ 0 0 2 0 0 1 5 2 5 10 2 10 2 5 10 3 14 2 4 8 4 17 2 3 6 5 19 2 2 4 6 20 2 1 2 7 20 2 0 0 8 18 2 -2 -4 9 15 2 -3 -62.2 Cung về lao động- Khái niệm Cung về lao động trên thị trường: là lượng thời gian mà người lao động muốn và có khả năng làm thuê tại các mức lương khác nhau trong 1 giai đoạn nhất định (tất cả các yếu tố khác không đổi).Đưêng c ung lao ®éng vßng vª phÝa s au w w2 SL w3 w1 0 t1 t2 t t 3 W SlW1W2 0 t2 t1Các nh©n tè ¶nh hë ng ®Õn c ung s ø c lao®é ng • lùc vÒ kinh tÕ ¸p • lùc vÒ mÆt t©m lý x· héi ¸p • b¾t buéc ph¶i lµm viÖc Sù •Giíi h¹n vÒ thêi gian tù nhiªn Mét ngµy chØ cã 24 giê = TGlv + TGnn => lùa chän TGlv vµ TGnn c ho tèi u3. CUNG VÀ CẦU VỀ VỐN * Lãi suất và giá trị tiền theo thời gian Giá trị của một đồng hôm nay trong tương lai sẽ khác do lãi suất.Ví dụ: Chúng ta cho vay k đồng với lãi suất i%. Sau 1 năm k đồng của chúng ta thành k + ki = k (i + 1) Sau 2 năm k đồng đó thành k + ki +i(k + ki) = k ( 1 + i + i + i2) = k (1 +i)2 Sau n năm thành: X = k ( 1 + i)n = FV (1)Ví dụ: Cho vay 1 triệu đồng với lãi suất 10%, sau 3 năm thu được bao nhiêu:Ta có: k = 1.000.000 i= 10% n=3Sau 3 năm thu được là: 1.000.000 (1 + 0,1)3 = 1.331.000 Từđẳng thức (1) nếu ta chia cả hai vế cho (1 + i)n ta có: X k (1 + i) n = = K = PV (2) (1 + i) n (1 + i) nVí dụ:Tính giá của một cái máy biết: - Máy sử dụng trong 2 năm. - Mỗi năm cho thuê máy được 5 triệu. - Sau 2 năm bán thanh lý được 12 triệu - i = 10% Ta thấy giá trị hiện tại của máy này sau 2 năm ít nhất bằng số tiền tích luỹ được nếu cho ngân hàng vay.Ta tính giá trị tương lai của 12 triệu về hiện tại: 12 PV = = 9,9 (1 + 0,1) 2Ta tính giá trị tương lai của năm triệu về hiệntại: 5 PV = = 4,45 (1 + 0,1) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế vi mô 1: Chương VI - GV. Ngô Thị Thủy Ch¬ng VIThÞ trê ng CÁC YẾU TỐ S ẢN XUẤT1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG- Các yếu tố sản xuất được chia thành 3 nhóm cơ bản: lao động, đất đai và vốn.- Trên thị trường các yếu tố sản xuất các doanh nghiệp đóng vai trò người mua (cầu) còn các hộ gia đình đóng vai trò người cung cấp các nguồn lực (cung).- Cầu đối với bất cứ yếu tố sản xuất nào cũng là cầu thứ phát hoặc cầu dẫn xuất (Derived demand) - Cầu thứ phát là cầu phụ thuộc và phát sinh từ mức đầu ra và các chi phí cho mức đầu vào- Doanh nghiệp xác định cầu các yếu tố sản xuất (đầu vào) dựa vào: + Khối lượng sản xuất của doanh nghiệp (Q) + Giá cả các yếu tố đầu vào + Công nghệ sẵn có của doanh nghiệp2. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG2.1. Cầu về lao động- Khái niệm: Cầu lao động là lượng lao động mà doanh nghiệp mong muốn và có khả năng thuê tại các mức tiền công khác trong khoảng thời gian nhất định với điều kiện các yếu tố khác không đổi.WW1W2 Dl L 0 L1 L2 - Các yếu tố tác động đến cầu laođộng: Tiền công: Khối lượng sản phẩm Q Năng suất lao động* Cầu của thị trường lao động bằng tổng cầu về lao động của các doanh nghiệp.S ¶n phÈm do anh thu c Ën biªn c ña lao®é ng : MRP Marg inal Re ve nue Pro duc to f Labo ur MRP = TR / L MRP = MR*MP Trong thị trường CTHH: MR = P MRP = P*MPNg uyªn t¾c lùa c hän tè i u tro ng T2 LĐMRP > W => DN nª n thuª thª m lao ®é ngMRP < W => DN kh«ng nª n thuª thª m lao®é ngMRP = W => ló c nµy DN ®¹t ®îc lùa c häntè i u tro ng v iÖc thuª lao ®é ngSố lao Số lượng giỏ giá MP MRPđộng nho 1000/giỏ 0 0 2 0 0 1 5 2 5 10 2 10 2 5 10 3 14 2 4 8 4 17 2 3 6 5 19 2 2 4 6 20 2 1 2 7 20 2 0 0 8 18 2 -2 -4 9 15 2 -3 -62.2 Cung về lao động- Khái niệm Cung về lao động trên thị trường: là lượng thời gian mà người lao động muốn và có khả năng làm thuê tại các mức lương khác nhau trong 1 giai đoạn nhất định (tất cả các yếu tố khác không đổi).Đưêng c ung lao ®éng vßng vª phÝa s au w w2 SL w3 w1 0 t1 t2 t t 3 W SlW1W2 0 t2 t1Các nh©n tè ¶nh hë ng ®Õn c ung s ø c lao®é ng • lùc vÒ kinh tÕ ¸p • lùc vÒ mÆt t©m lý x· héi ¸p • b¾t buéc ph¶i lµm viÖc Sù •Giíi h¹n vÒ thêi gian tù nhiªn Mét ngµy chØ cã 24 giê = TGlv + TGnn => lùa chän TGlv vµ TGnn c ho tèi u3. CUNG VÀ CẦU VỀ VỐN * Lãi suất và giá trị tiền theo thời gian Giá trị của một đồng hôm nay trong tương lai sẽ khác do lãi suất.Ví dụ: Chúng ta cho vay k đồng với lãi suất i%. Sau 1 năm k đồng của chúng ta thành k + ki = k (i + 1) Sau 2 năm k đồng đó thành k + ki +i(k + ki) = k ( 1 + i + i + i2) = k (1 +i)2 Sau n năm thành: X = k ( 1 + i)n = FV (1)Ví dụ: Cho vay 1 triệu đồng với lãi suất 10%, sau 3 năm thu được bao nhiêu:Ta có: k = 1.000.000 i= 10% n=3Sau 3 năm thu được là: 1.000.000 (1 + 0,1)3 = 1.331.000 Từđẳng thức (1) nếu ta chia cả hai vế cho (1 + i)n ta có: X k (1 + i) n = = K = PV (2) (1 + i) n (1 + i) nVí dụ:Tính giá của một cái máy biết: - Máy sử dụng trong 2 năm. - Mỗi năm cho thuê máy được 5 triệu. - Sau 2 năm bán thanh lý được 12 triệu - i = 10% Ta thấy giá trị hiện tại của máy này sau 2 năm ít nhất bằng số tiền tích luỹ được nếu cho ngân hàng vay.Ta tính giá trị tương lai của 12 triệu về hiện tại: 12 PV = = 9,9 (1 + 0,1) 2Ta tính giá trị tương lai của năm triệu về hiệntại: 5 PV = = 4,45 (1 + 0,1) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh tế vi mô Bài giảng Kinh tế vi mô Yếu tố sản xuất Thị trường lao động Thị trường đất đai Thị trường yếu tố sản xuấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - TS. Lê Bảo Lâm
144 trang 716 21 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 570 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 2
292 trang 536 0 0 -
Xuất khẩu lao động ở Nghệ An và những vấn đề đặt ra
4 trang 509 0 0 -
Thực trạng và biện pháp nâng cao kỹ năng mềm cho sinh viên trường Du lịch - Đại học Huế
11 trang 380 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDKT-PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ
5 trang 339 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 324 0 0 -
44 trang 297 0 0
-
38 trang 231 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 229 1 0