Danh mục

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 6 - Trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng

Số trang: 26      Loại file: pptx      Dung lượng: 150.34 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 20,000 VND Tải xuống file đầy đủ (26 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Hệ thống tiền tệ, cung cấp cho người học những kiến thức như Tiền và chức năng của tiền; Các hình thái của tiền; Ngân hàng thương mại và quá trình tạo ra tiền gửi; Ngân hàng Trung ương và vai trò kiểm soát mức cung tiền tệ. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 6 - Trường ĐH Kinh tế Đà NẵngĐại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế Khoa Kinh tế KINH TẾ VĨ MÔ Chương 6: Hệ thống tiền tệ Chương 16: Hệ thống tiền tệ Kinh tế học vĩ mô, N Gregory Mankiw, Trường ĐHKT HCM dịch Nội dung Tiền và chức năng của tiền Các hình thái của tiền Ngân hàng thương mại và quá trình tạo ra tiền gửi Ngân hàng Trung ương và vai trò kiểm soát mức cung tiền tệCHƯƠNG 6_HỆ THỐNG TIỀN TỆ 2 I. Ý nghĩa của tiềnCHƯƠNG 6_HỆ THỐNG TIỀN TỆ 3 Tiền và chức năng của tiền • Tiền là một loại tài sản trong nền kinh tế mà con người thường dùng để mua hàng hóa và dịch vụ từ người khác • Các chức năng cơ bản của tiền: - Trung gian trao đổi: là thứ người mua đưa cho người bán khi họ muốn mua hàng hóa và dịch vụ - Đơn vị tính toán: là thước đo con người sử dụng để niêm yết giá và ghi nhân nợ - Phương tiên lưu giữ giá trị: là thứ mà con người sử dụng để chuyển sức mua từ hiện tại sang tương laiCHƯƠNG 6_HỆ THỐNG TIỀN TỆ 4 Các hình thái tiền tệ HÌNH THÁI TIỀN TỆ Tiền Tiền qui ước hàng hóa (pháp định)CHƯƠNG 6_HỆ THỐNG TIỀN TỆ 5 Khối lượng tiền tệ (Cung tiền) • Cung tiền (khối lượng tiền): là lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế • Tính thanh khoản: là mức độ dễ dàng mà tài sản có thể được chuyển thành phương tiện thanh toán (trung gian trao đổi) trong nền kinh tế • Dựa vào tính thanh khoản, có 3 khối lượng tiền chủ yếu: ⮚ Tiền M0 = tiền mặt ⮚ Tiền M1 (khối tiền giao dịch) = M0 + các khoản tiền gửi có thể viết séc + tiền gửi không kì hạn ⮚ Tiền M2 = M1 + các khoản tiết kiệm kỳ hạn ngắn từ 12 tháng trở xuốngCHƯƠNG 6_HỆ THỐNG TIỀN TỆ 6 II. Hệ thống ngân hàngCHƯƠNG 6_HỆ THỐNG TIỀN TỆ 7 Hệ thống ngân hàng Hệ thống ngân hàng 2 cấp NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Các Ngân hàng Thương mại NHTM 1 NHTM 2 NHTM 3 NHTM 4 NHTM 5 NHTM 6CHƯƠNG 6_HỆ THỐNG TIỀN TỆ 8 Ngân hàng Trung ương (NHTW) • Một định chế được thành lập để giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng và điều tiết lượng tiền trong nền kinh tế • NHTW là ngân hàng của chính phủ + Thay mặt chính phủ phát hành tiền + Tài trợ thâm hụt ngân sách chính phủ + Thực hiện chính sách tiền tệ • NHTW là ngân hàng của các NHTM + Quy định dự trữ bắt buộc + Cho ngân hàng thương mại vay tiền, hưởng lãi suất chiết khấu • Kiểm soát các hoạt động của thị trường tài chínhCHƯƠNG 6_HỆ THỐNG TIỀN TỆ 9 Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại: Là một đơn vị kinh doanh tiền tệ hoạt động theo phương châm “ đi vay để cho vay” Nguyên tắc hoạt động: Với tổng số vốn huy động được trong mỗi thời kỳ NHTM phải dự trữ lại 1 phần, phần còn lại cho vayCHƯƠNG 6_HỆ THỐNG TIỀN TỆ 10III. Hệ thống ngân hàng thương mại và cung tiềnCHƯƠNG 6_HỆ THỐNG TIỀN TỆ 11 Dự trữ • Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, ngân hàng giữ lại một phần tiền gửi dưới dạng dự trữ và cho vay số còn lại • NHTW đặt ra dự trữ bắt buộc, là tỷ lệ dự trữ tối thiểu mà ngân hàng phải nắm giữ dựa vào số lượng tiền gửi • Ngân hàng có thể dự trữ lớn hơn mức ...

Tài liệu được xem nhiều: