Bài giảng Kỹ thuật Audio và Video - Chương 1: Tổng quan gồm có những nội dung chính sau: Tổng quan về multimedia, khái niệm chung về audio và video, hệ thống audio-video, một số vấn đề về tín hiệu. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật audio và video - Chương 1: Tổng quan
MULTIMEDIA
MULTIMEDIA
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• CMPT 365 Course Contents, Spring 2000, Website:
http://www.cs.sfu.ca/CourseCentral/365/li/index.html
• “Principles of Digital Audio”, Ken C.Pohmanm Fourth Edition
McGraw-Hill.
• “Digital Video processing”, A. Murat Tekalp, University of Rochester,
Prentice Hall PTR.
• “Multimedia processing”, Andrew Calway, COMS72200.
• “Fundamentals of Digital Image Processing”., Anil.K.Jan, Prentice Hall,
1996.
• MPEG Home Page, http://www.cselt.it/mpeg/
• “Emerging Wireless Multimedia Services and Technologies”,
JohnWileySons, Aug 2005
• “Multimedia Content and the Semantic Web Standards Methods and
Tools”, John Wiley Sons, Jun 2005
• “Introduction To Digital Audio Signal Processing”, Davide Rocchesso,
2003
Page 2
NỘI DUNG
• TỔNG QUAN
• KỸ THUẬT AUDIO
• KỸ THUẬT VIDEO
Page 3
TỔNG QUAN
4
TỔNG QUAN
• TỔNG QUAN VỀ MULTIMEDIA
• KHÁI NIỆM CHUNG VỀ AUDIO VÀ VIDEO
• HỆ THỐNG AUDIO-VIDEO
• MỘT SỐ VẤN ðỀ VỀ TÍN HIỆU
Page 5
TỔNG QUAN VỀ MULTIMEDIA
• Lịch sử phát triển của hệ thống ña môi trường
– Báo, tạp chí - môi trường: văn bản, ñồ hoạ và hình ảnh.
– Cáp ñồng: môi trường truyền tải tín hiệu ñiện.
– 1895, Guglemo Marconi phát minh ra máy radio ở
Pontechio – Ý, môi trường chuyển tải tín hiệu audio quảng
bá hiện nay.
– Truyền hình, môi trường truyền thông của thế kỷ 20, truyền
hình ảnh và âm thanh ñến mọi nơi.
– Các hệ thống máy tính tích hợp nhiều dạng môi trường số
khác nhau, khả năng biểu diễn, tương tác với các dạng
thông tin, tiềm năng lớn phục vụ nhu cầu trao ñổi thông tin
chất lượng cao.
– Các hệ thống ña môi trường trở nên phong phú, kết hợp các
công nghệ khác nhau với khả năng di ñộng, liên lạc từ xa
dưới nhiều hình thức. Page 6
TỔNG QUAN VỀ MULTIMEDIA
ðồ hoạ
Văn bản thường
(tuyến tính)
Âm
Siêu văn
thanh
bản
Siêu văn bản
Video
Siêu môi trường
Hình 1-1 Hypertext, Hypermedia
Page 7
TỔNG QUAN VỀ MULTIMEDIA
• Siêu môi trường và ña môi trường (hypermedia –
multimedia)
– Hypertext: “Siêu văn bản là một tài liệu không tuyến tính,
bằng cách kích vào một ñiểm nóng nào ñó trên văn bản, nó
có thể chuyển ñến một tài liệu hay một văn bản khác, rồi có
thể quay về, thuận tiện cho người ñọc trong việc duyệt văn
bản hoặc muốn tổng quan một văn bản từ phần mục lục”.
(Ted Nelson ,1965)
– Hypermedia: Bao gồm nhiều môi trường truyền thông khác
nhau như ñồ thị, hình ảnh, âm thanh, hoạt hình và ảnh
ñộng. (Ted Nelson).
– Multimedia: thông tin máy tính có thể ñược mô tả bằng
audio, video hay hoạt hình ngoài những môi trường truyền
thống. Page 8
TỔNG QUAN VỀ MULTIMEDIA
• Ví dụ một số ứng dụng multimedia:
• Hệ thống xây dựng và soạn thảo video số.
• Tạp chí ñiện tử.
• Trò chơi.
• Thương mại ñiện tử.
• Truyền hình tương tác iTV.
• Truyền hình hội nghị.
• Truyền hình theo yêu cầu.
• Thực tế ảo.
• ...
Page 9
TỔNG QUAN VỀ MULTIMEDIA
• Các dạng môi trường và tín hiệu:
dạng môi trường
liên tục audio video animation
rời rạc images text graphic
gốc tín hiệu
thu nhận tổng hợp
Hình 1-2 Dạng môi trường
Page 10
TỔNG QUAN VỀ MULTIMEDIA
Hình 1-3 Thu nhận và tổng hợp
Page 11
TỔNG QUAN VỀ MULTIMEDIA
• Âm thanh (audio)
• Âm thanh: Là dao ñộng sóng âm gây ra áp lực làm dịch
chuyển các hạt vật chất trong môi trường ñàn hồi làm tai người
cảm nhận ñược các dao ñộng này. Tai người có thể nghe ñược
trong khoảng tần số từ 20Hz ñến 20kHz.
• Âm thanh tự nhiên: Là sự kết hợp phức giữa các sóng âm có
tần số và dạng sóng khác nhau.
• Dải ñộng của tai: Giới hạn bởi ngường nghe thấy (0dB) ñến
ngưỡng ñau (120dB) của người.
• Ngưỡng nghe tối thiểu: Mức thấp nhất của biên ñộ mà tai
người có thể cảm nhận ñược âm thanh tuỳ thuộc vào từng
người, mức áp lực và tần số của âm thanh.
Page 12
TỔNG QUAN VỀ MULTIMEDIA
• Hiệu ứng che khuất âm thanh: Hiện tượng âm thanh mà tại
ñó ngưỡng nghe của một âm tăng lên trong khi có mặt của một
âm khác (khó nghe hơn). ðược sử dụng trong kỹ thuật nén.
• Hướng âm thanh: Tai và não có thể giúp ta xác ñịnh hướng
âm thanh, ñiều này có thể ứng dụng ñể tạo các hiệu ứng âm
thanh như stereo, surround.
• Vang và trễ: Vang là hiện tượng kép dài âm thanh sau khi
nguồn âm ñã tắt. Trễ là thời gian τ âm thanh phản xạ ñến ñích
so với âm thanh trực tiếp. Nếu τ>50ms thì trễ ñó gọi là tiếng
vọng. Biên ñộ của âm thanh cứ sau 1 lần phản xạ thì bị suy
giảm.
• Âm nhạc: Là âm t ...