Danh mục

Bài giảng Kỹ thuật điện tử ( Nguyễn Duy Nhật Viễn) - Chương 5 Kỹ thuật xung cơ bản

Số trang: 21      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.01 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 19,000 VND Tải xuống file đầy đủ (21 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 5 Kỹ thuật xung cơ bản trình bày khái niệm mạch không đồng bộ hai trạng thái ổn định. Mạch không đồng bộ 1 trạng thái ổn định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật điện tử ( Nguyễn Duy Nhật Viễn) - Chương 5 Kỹ thuật xung cơ bảnKỹ thuật điện tửNguyễn Duy Nhật ViễnChương 5Kỹ thuật xung cơ bảnNội dung Khái niệm Mạch không đồng bộ hai trạng thái ổn định (tr Mạch không đồng bộ 1 trạng thái ổn định Đa hài hai trạng thái không ổn địnhKhái niệmKhái niệm U U tx Tín hiệu xung: tín hiệu rời tx rạc theo thời gian. tng Hai loại thường gặp t t Xung đơ n Xung vuông  Xung đơn. U U  Dãy xung. Cực tính của xung có thể là dương, âm hoặc cả t Xung mũ t Xung tam giác dương lẫn âm. U U t t Xung cự c tính âm Xung hai cự c tínhKhái niệm Biên độ xung Um: giá trị U lớn nhất của xung. tx Um Độ rộng sườn trước ttr và 0.9Um độ rộng sườn sau ts : 0.5Um biên độ xung từ 0.1Um 0.1Um đến 0.9Um và ngược lại. ttr td ts t Độ rộng xung tx: thời gian biên độ xung trên mức 0.5Um.Khái niệm Chu kỳ xung T: là thời gian bé nhất mà xung lặp U T lại biên độ của nó. tx tng Thời gian nghỉ tng: thời gian trống giữa hai xung liên tiếp. Hệ số lấp đầy γ : tỷ số giữa độ rộng xung là chu kỳ xung γ =tx/T. Với T=tx+tng.và γ Chế độ khóa của BJT Yêu cầu cơ bản:  Ura ≥ UH khi Uvào ≤ UL.  Ura ≤ UL khi Uvào ≥ UH. +Ec Khi Uvào ≤ UL transistor ở trạng thái đóng, dòng điện ra IC = 0, RC khi không có tải RT thì Ura=+Ec. RT nhỏ nhất khi RT=RC. Lúc Q này, Ura=Ec/2. Chọn UH≤ Ec/2. Uvào RT RB Ura Với BJT Si, chọn Ul=0.4V. Khi Uvào ≥ UH transistor ở trạng thái dẫn bão hòa (Ura~0.2V). UraChế độ khóa của BJT Đặc tính truyền đạt Tham số dữ trữ chống nhiễu:  SH = Ura khóa – UH  SL = UL - Ura mở Ura khóa và Ura mở là các điện áp thực tế tại lối ra của BJT. Ví dụ:  SH = 2,5V – 1,5V = 1V (lúc Uv ≤ UL)  SL = 0,4V – 0,2V = 0,2V (lúc Uv≥ UH) SH có thể lớn bằng cách chọn Ec và các tham số Rc, RB thích hợp. SL thường nhỏ. Do Urabh = UCEbh thực tế không thể giảm được, muốn SL tăng, cần tăngChế độ khóa của BJT Khắc phục SL nhỏ (chống nhiễu mức thấp kém) Biện pháp này cần thiết đối với BJT Ge, vì UL của BJT Ge nhỏ. VCC VCC RC RC Ur Ur Q Q Uv R1 D R1 R2 R2 -VCC Chế độ khóa của OPAMP U vàoKhi Uv < Ungưỡng : VCC U ngưỡng UP < 0 , Ura = Uramax -Khi Uv ≥ Ungưỡng : U ra t U ra UP > 0 , Ura = -Uramax + VCC U ramax U vào U ngưỡng -VCC t -U ramax -VCC U vào VCC U ngưỡng -Khi Uv < Ungưỡng : t U ra Ura = - Uramax + VCC U raKhi Uv ≥ Ungưỡng : U ngưỡng U vào -VCC U ramax tUra = + Uramax -U ramax -VCCMạch không đồng bộhai trạng thái ổn định(trigger)RS trigger: VCC R5 R6 Đầu vào S: đầu vào thiết Q R2 R1 Q lậ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: