Bài giảng Kỹ thuật soạn thảo văn bản - ĐH Tài chính Marketing
Số trang: 72
Loại file: pdf
Dung lượng: 8.09 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cùng nắm kiến thức trong bài giảng Kỹ thuật soạn thảo văn bản thông qua việc tìm hiểu nội dung các chương học sau: chương 1 văn bản và phân loại văn bản quản lý nhà nước, chương 2 thể thức văn bản, chương 3 kỹ thuật soạn thảo văn bản, chương 4 quản lý văn bản trong cơ quan doanh nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật soạn thảo văn bản - ĐH Tài chính Marketing Chương 1: VĂN BẢN & PHÂN LOẠI VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC (5 tiết LT) Chương 2: GIỚI THỂ THỨC VĂN BẢN (7 tiết LT, 3 tiết TH) THIỆU Chương 3: KỸ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN (15 tiết LT, 10 tiết TH) BÀI Chương 4: QUẢN LÝ VĂN BẢN TRONG CƠ QUAN, DOANH GIẢNG NGHIỆP (3 tiết LT, 2 tiết TH) Câu hỏi ôn tập Tài liệu tham khảo VĂN BẢN I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ VĂN BẢN: & 1. Văn bản: PHÂN a. Khái niệm: Văn bản là phương tiện để ghi nhận và truyền đạt LOẠI các thông tin từ chủ thể này đến chủ thể khác bằng một ký hiệu hoặc bằng ngôn ngữ nhất định nào đó. VĂN BẢN b. Vai trò: Văn bản là sợi dây liên lạc chính giữa cơ quan này QUẢN LÝ đến cơ quan khác, giữa cá nhân này đến cá nhân khác Vì vậy, văn bản không thể thiếu được. 1 c. Chức năng: Truyền đạt thông tin (thông tin) Giao tiếp (quản lý) Sử liệu (Pháp lý) VĂN BẢN I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ VĂN BẢN: & PHÂN 2. Văn bản quản lý hành chính Nhà nước: LOẠI Văn bản quản lý Nhà nước là những quyết định quản lý thành VĂN BẢN văn do các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành theo những thể thức, thủ tục và quy chế nhất định. QUẢN LÝ Văn bản quản lý Nhà nước được hình thành trong quá trình 1 hoạt động của các cơ quan Nhà nước để thực thi công vụ. 4 II. CHỨC NĂNG CỦA VĂN BẢN: VĂN BẢN 1. Chức năng thông tin: Là các hình thức ghi tin và truyền đạt & thông tin qua văn bản nó đóng một vai trò quan trọng trong công tác quản lý. PHÂN 2. Chức năng quản lý: Các cơ quan quản lý thực hiện nhiệm LOẠI vụ, quyền hạn của mình, phải sử dụng văn bản để điều hành công vụ, là yếu tố tạo nên các quan hệ chặt chẽ giữa các cơ VĂN BẢN quan trong bộ máy Nhà nước. QUẢN LÝ 3. Chức năng pháp lý: Là phương tiện áp dụng pháp luật vào đời sống xã hội, tác động theo từng lĩnh vực đến các quan hệ 1 XH được điều chỉnh, xác định các quan hệ pháp lý giữa các cơ quan quản lý và các cơ quan được quản lý. Đồng thời xác định rõ chế độ trách nhiệm giữa các cơ quan Nhà nước với nhân dân. 5 III. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG TÁC VĂN BẢN TRONG VĂN BẢN CÁC CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP: & 1. Những quy định của Nhà nước ta về công tác văn bản: Nghị định số 142/CP ngày 28.09.1963; Nghị định số 84/HĐBT ngày PHÂN 09.03.1992; Nghị định số 62/CP ngày 22.09.1993; Luật ban LOẠI hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996. 2. Thực trạng công tác văn bản trong cơ quan, doanh nghiệp: VĂN BẢN 2.1. Ưu điểm: QUẢN LÝ Văn bản đã góp phần hết sức quan trọng trong đời sống xã hội và trong các hoạt động thực tiễn của các cơ quan Nhà nước, 1 các doanh nghiệp. 2.2. Nhược điểm: Xem thường công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ văn bản. Quản lý văn bản không khoa học. Soạn thảo văn bản chất lượng kém. 6 IV. PHÂN LOẠI VĂN BẢN QUẢN LÝ: VĂN BẢN 1. Văn bản quy phạm pháp luật: & Một là, Hiến pháp: là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất. Nó là cơ sở để hình thành một hệ thống pháp luật PHÂN hoàn chỉnh và đồng bộ của mỗi quốc gia. LOẠI Ví dụ: Hiến pháp 1992 của CHXHCN Việt Nam. Hai là, Luật: Là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, cơ quan VĂN BẢN quyền lực cao nhất của Nhà nước ban hành để cụ thể hóa QUẢN LÝ Hiến pháp, nhằm điều chỉnh các loại quan hệ xã hội trong các lĩnh vực hoạt động của Nhà nước. 1 Ví dụ: Bộ luật Hình sự, luật Hôn nhân và gia đình, … Ba là, Pháp lệnh: do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành, nó có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản dưới luật. Bốn là, Lệnh: do Chủ tịch nước ban hành. 7 VĂN BẢN IV. PHÂN LOẠI VĂN BẢN QUẢN LÝ: & 1. Văn bản quy phạm pháp luật (tt): PHÂN Năm là, Nghị định, nghị quyết, chỉ thị: do Thủ tướng chính phủ ban LOẠI hành nó giữ vai trò hết sức quan trọng trong ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật soạn thảo văn bản - ĐH Tài chính Marketing Chương 1: VĂN BẢN & PHÂN LOẠI VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC (5 tiết LT) Chương 2: GIỚI THỂ THỨC VĂN BẢN (7 tiết LT, 3 tiết TH) THIỆU Chương 3: KỸ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN (15 tiết LT, 10 tiết TH) BÀI Chương 4: QUẢN LÝ VĂN BẢN TRONG CƠ QUAN, DOANH GIẢNG NGHIỆP (3 tiết LT, 2 tiết TH) Câu hỏi ôn tập Tài liệu tham khảo VĂN BẢN I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ VĂN BẢN: & 1. Văn bản: PHÂN a. Khái niệm: Văn bản là phương tiện để ghi nhận và truyền đạt LOẠI các thông tin từ chủ thể này đến chủ thể khác bằng một ký hiệu hoặc bằng ngôn ngữ nhất định nào đó. VĂN BẢN b. Vai trò: Văn bản là sợi dây liên lạc chính giữa cơ quan này QUẢN LÝ đến cơ quan khác, giữa cá nhân này đến cá nhân khác Vì vậy, văn bản không thể thiếu được. 1 c. Chức năng: Truyền đạt thông tin (thông tin) Giao tiếp (quản lý) Sử liệu (Pháp lý) VĂN BẢN I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ VĂN BẢN: & PHÂN 2. Văn bản quản lý hành chính Nhà nước: LOẠI Văn bản quản lý Nhà nước là những quyết định quản lý thành VĂN BẢN văn do các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành theo những thể thức, thủ tục và quy chế nhất định. QUẢN LÝ Văn bản quản lý Nhà nước được hình thành trong quá trình 1 hoạt động của các cơ quan Nhà nước để thực thi công vụ. 4 II. CHỨC NĂNG CỦA VĂN BẢN: VĂN BẢN 1. Chức năng thông tin: Là các hình thức ghi tin và truyền đạt & thông tin qua văn bản nó đóng một vai trò quan trọng trong công tác quản lý. PHÂN 2. Chức năng quản lý: Các cơ quan quản lý thực hiện nhiệm LOẠI vụ, quyền hạn của mình, phải sử dụng văn bản để điều hành công vụ, là yếu tố tạo nên các quan hệ chặt chẽ giữa các cơ VĂN BẢN quan trong bộ máy Nhà nước. QUẢN LÝ 3. Chức năng pháp lý: Là phương tiện áp dụng pháp luật vào đời sống xã hội, tác động theo từng lĩnh vực đến các quan hệ 1 XH được điều chỉnh, xác định các quan hệ pháp lý giữa các cơ quan quản lý và các cơ quan được quản lý. Đồng thời xác định rõ chế độ trách nhiệm giữa các cơ quan Nhà nước với nhân dân. 5 III. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG TÁC VĂN BẢN TRONG VĂN BẢN CÁC CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP: & 1. Những quy định của Nhà nước ta về công tác văn bản: Nghị định số 142/CP ngày 28.09.1963; Nghị định số 84/HĐBT ngày PHÂN 09.03.1992; Nghị định số 62/CP ngày 22.09.1993; Luật ban LOẠI hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996. 2. Thực trạng công tác văn bản trong cơ quan, doanh nghiệp: VĂN BẢN 2.1. Ưu điểm: QUẢN LÝ Văn bản đã góp phần hết sức quan trọng trong đời sống xã hội và trong các hoạt động thực tiễn của các cơ quan Nhà nước, 1 các doanh nghiệp. 2.2. Nhược điểm: Xem thường công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ văn bản. Quản lý văn bản không khoa học. Soạn thảo văn bản chất lượng kém. 6 IV. PHÂN LOẠI VĂN BẢN QUẢN LÝ: VĂN BẢN 1. Văn bản quy phạm pháp luật: & Một là, Hiến pháp: là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất. Nó là cơ sở để hình thành một hệ thống pháp luật PHÂN hoàn chỉnh và đồng bộ của mỗi quốc gia. LOẠI Ví dụ: Hiến pháp 1992 của CHXHCN Việt Nam. Hai là, Luật: Là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, cơ quan VĂN BẢN quyền lực cao nhất của Nhà nước ban hành để cụ thể hóa QUẢN LÝ Hiến pháp, nhằm điều chỉnh các loại quan hệ xã hội trong các lĩnh vực hoạt động của Nhà nước. 1 Ví dụ: Bộ luật Hình sự, luật Hôn nhân và gia đình, … Ba là, Pháp lệnh: do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành, nó có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản dưới luật. Bốn là, Lệnh: do Chủ tịch nước ban hành. 7 VĂN BẢN IV. PHÂN LOẠI VĂN BẢN QUẢN LÝ: & 1. Văn bản quy phạm pháp luật (tt): PHÂN Năm là, Nghị định, nghị quyết, chỉ thị: do Thủ tướng chính phủ ban LOẠI hành nó giữ vai trò hết sức quan trọng trong ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật soạn thảo văn bản Quản lý văn bản Phân loại văn bản Thể thức văn bản Hướng dẫn soạn thảo văn bản Văn bản nhà nướcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghịđịnhsố 67/2019/NĐ-CP: Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
17 trang 188 0 0 -
2 trang 115 0 0
-
Giáo trình mô đun Soạn thảo văn bản (Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
92 trang 88 1 0 -
79 trang 63 0 0
-
Giáo trình nghiệp vụ văn thư - LẬP HỒ SƠ VÀ GIAO NỘP HỒ SƠ VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN
37 trang 45 0 0 -
91 trang 43 0 0
-
78 trang 42 0 0
-
Bài giảng Kỹ năng soạn thảo văn bản
42 trang 42 0 0 -
69 trang 41 0 0
-
Quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
14 trang 40 0 0