Bài giảng Kỹ thuật thu hồi và hoàn thiện sản phẩm: Chương 8 - Quá trình hấp phụ và kết tủa protein
Số trang: 46
Loại file: pdf
Dung lượng: 905.23 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Kỹ thuật thu hồi và hoàn thiện sản phẩm: Chương 8 - Quá trình hấp phụ và kết tủa protein" được biên soạn với các nội dung chính sau đây: Quá trình kết tủa protein; Tính tan của protein; Quá trình hấp phụ protein; Ứng dụng salting out để kết tủa protein; Ảnh hưởng của dung môi đến tính tan củaprotein. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật thu hồi và hoàn thiện sản phẩm: Chương 8 - Quá trình hấp phụ và kết tủa proteinQuá trình hấp phụ và kết tủa protein Câu hỏi ôn tập phần trích li1. Khái niệm trích li?2. Phân biệt trích li rắn lỏng, dung môi, 2 pha lỏng chứa nước. Ứng dụng3. Phân biệt trích li ngược dòng, chéo dòng, đồng dòng4. Hệ số phân bố là gì?5. Yếu tố tăng hiệu quả trích li?6. Các loại thiết bị trích li Quá trình kết tủa protein• Là một quá trình tinh sạch bước đầu• Ưu điểm: rẻ, thiết bị đơn giản, có thể thực hiện liên tục, có thể bảo quản được lâu• Mục đích: cô đặc và đôi khi tinh sạch 1 phần Tính tan của protein• Salting in – Nồng độ ion tăng làm tăng tính tan của protein – Các ion chắn các điện tích và cho phép protein gấp nếp tạo cấu trúc (fold) solubility• Salting out “salting in” – Các ion cạnh tranh với nước để “salting out” liên kết với các protein. Khi nồng độ muối cao protein sẽ kết tủa [salt]Hiện tượng Salting-inHiện tượng Salting-in• Phân tử protein không tan nếu không có muối tại pI nhưng nếu thêm ít muối trở nên tan (euglobulin)• Một số protein lại tan trong nước cũng như trong dịch có nồng độ muối cao (albumin)Hiện tượng salting-out Ứng dụng salting out để kết tủa protein• Là pp phổ biến – để thu hồi protein từ hỗn hợp protein – Để thu hồi protein từ dịch ngoại bào• Cách dùng: – dùng muối vô cơ (sulfat amon, sulphat natri....) – Dùng dung môi hữu cơ: axeton, etanolDùng sulphate amon Kết tủa phân đoạn•Add ammonium sulfate to a point below which the protein of interest precipitates.•Centrifuge to pellet unwanted proteins. The protein of interest is in the supernatant.•Add additional ammonium sulfate to the supernatant to precipitate the protein of interest.•Centrifuge to obtain the protein of interest in the pellet. Proteins that are more soluble will remain in the supernatant.Bảng kết tủa ammonium sunphateKết tủa phân đoạnẢnh hưởng của dung môi đến tính tan của protein
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật thu hồi và hoàn thiện sản phẩm: Chương 8 - Quá trình hấp phụ và kết tủa proteinQuá trình hấp phụ và kết tủa protein Câu hỏi ôn tập phần trích li1. Khái niệm trích li?2. Phân biệt trích li rắn lỏng, dung môi, 2 pha lỏng chứa nước. Ứng dụng3. Phân biệt trích li ngược dòng, chéo dòng, đồng dòng4. Hệ số phân bố là gì?5. Yếu tố tăng hiệu quả trích li?6. Các loại thiết bị trích li Quá trình kết tủa protein• Là một quá trình tinh sạch bước đầu• Ưu điểm: rẻ, thiết bị đơn giản, có thể thực hiện liên tục, có thể bảo quản được lâu• Mục đích: cô đặc và đôi khi tinh sạch 1 phần Tính tan của protein• Salting in – Nồng độ ion tăng làm tăng tính tan của protein – Các ion chắn các điện tích và cho phép protein gấp nếp tạo cấu trúc (fold) solubility• Salting out “salting in” – Các ion cạnh tranh với nước để “salting out” liên kết với các protein. Khi nồng độ muối cao protein sẽ kết tủa [salt]Hiện tượng Salting-inHiện tượng Salting-in• Phân tử protein không tan nếu không có muối tại pI nhưng nếu thêm ít muối trở nên tan (euglobulin)• Một số protein lại tan trong nước cũng như trong dịch có nồng độ muối cao (albumin)Hiện tượng salting-out Ứng dụng salting out để kết tủa protein• Là pp phổ biến – để thu hồi protein từ hỗn hợp protein – Để thu hồi protein từ dịch ngoại bào• Cách dùng: – dùng muối vô cơ (sulfat amon, sulphat natri....) – Dùng dung môi hữu cơ: axeton, etanolDùng sulphate amon Kết tủa phân đoạn•Add ammonium sulfate to a point below which the protein of interest precipitates.•Centrifuge to pellet unwanted proteins. The protein of interest is in the supernatant.•Add additional ammonium sulfate to the supernatant to precipitate the protein of interest.•Centrifuge to obtain the protein of interest in the pellet. Proteins that are more soluble will remain in the supernatant.Bảng kết tủa ammonium sunphateKết tủa phân đoạnẢnh hưởng của dung môi đến tính tan của protein
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật thu hồi hoàn thiện sản phẩm Quá trình thu hồi sản phẩm Quá trình hoàn thiện sản phẩm Quá trình kết tủa protein Tính tan của protein Quá trình hấp phụ proteinGợi ý tài liệu liên quan:
-
Khảo sát quá trình kết tủa protein từ dịch trích protein bèo tấm bằng tác nhân Ethanol và Acid
8 trang 15 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật thu hồi và hoàn thiện sản phẩm: Chương 7 - Quá trình trích li
48 trang 13 0 0 -
69 trang 10 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật thu hồi và hoàn thiện sản phẩm: Chương 5 - Các phương pháp hoàn thiện sản phẩm
57 trang 9 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật thu hồi và hoàn thiện sản phẩm: Chương 2 - Các phương pháp tách chất rắn
99 trang 7 0 0 -
Khảo sát quá trình kết tủa protein từ dịch trích protein bèo tấm bằng muối Amonisulfate
8 trang 7 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật thu hồi và hoàn thiện sản phẩm: Chương 4.2 - Phương pháp kết tinh
27 trang 7 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật thu hồi và hoàn thiện sản phẩm: Chương 1 - Mở đầu
45 trang 6 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật thu hồi và hoàn thiện sản phẩm: Chương 4.1 - Các phương pháp sắc ký
32 trang 5 0 0