Bài giảng Lập trình C nâng cao: Chương 3 - Trần Minh Thái
Số trang: 22
Loại file: pptx
Dung lượng: 148.37 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 3 cung cấp cho người học những kiến thức về lập trình con trỏ như: Khái niệm về con trỏ, khai báo con trỏ, các phép toán trên con trỏ, con trỏ và mảng một chiều, con trỏ hàm,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình C nâng cao: Chương 3 - Trần Minh TháiChương 3. Lập trình con trỏTRẦNMINHTHÁIEmail:minhthai@itc.edu.vnWebsite:www.minhthai.edu.vn Cập nhật: 02 tháng 04 năm 2015 Nội dung#2 • Khái niệm • Khai báo • Các phép toán trên con trỏ • Con trỏ và mảng một chiều • Con trỏ hàm • Bài tập Biến tĩnh và biến động#3 • Các biến có thể khai báo bên trong hoặc bên ngoài hàm • Biến khai báo ngoài hàm là biến toàn cục và có vị trí bộ nhớ cố định • Biến khai báo trong khối lệnh {}/ trong hàm: • Động nếu không dùng static • Được cấp phát khi chương trình thực thi vào khối • Bộ nhớ được giải phòng khi ra khỏi khối Địa chỉ của biến#4 Thông tin của một biến bao gồm: • Tên biến • Kiểu dữ liệu của biến • Giá trị của biến Mỗi biến sẽ được lưu trữ tại một vị trí xác định trong ô nhớ, nếu kích thước của biến có nhiều byte thì máy tính sẽ cấp phát một dãy các byte liên tiếp nhau, địa chỉ của biến sẽ lưu byte đầu tiên trong dãy các byte này Địa chỉ của biến #5 Vídụkhaibáo: floatx; inta; Địachỉ Địachỉ biếnx biếna Byte1 Byte100Cácônhớ Cácônhớcủabiếnx Byte2 củabiếna Byte101 Byte3 Byte102 Byte4 Byte103 Địa chỉ của biến#6 • Địa chỉ của biến luôn luôn là một số nguyên (hệ hexa) cho dù biến đó chứa giá trị là số nguyên, số thực, ký tự, … • Cách lấy địa chỉ của biến: & tênbiến • Ví dụ: void main() Kếtquả { Diachicuabienx=0014FC00 int x=7; Diachicuabieny=0014FBF4 float y=10.5; printf(Dia chi cua bien x = %x , &x); printf(Dia chi cua bien y = %x“, &y); } Biến con trỏ#7 • Biến con trỏ là một biến để chứa địa chỉ của ô chứa dữ liệu, có nhiều loại con trỏ tùy thuộc vào địa chỉ của mỗi loại kiểu biến • Cú pháp Kiểu dữ liệu * TênConTrỏ; • Ví dụ: int *px; float *pm; • Lấy giá trị của con trỏ *TênConTrỏ; Con trỏ - Ví dụ#8 void main() { Kết quả Gia tri cua px = 10 int *px, y; Gia tri cua pa = 14.5 float *pa, b; y=10; Lấy địa chỉ của b=14.5; biến y gán vào px px=&y; Lấy giá trị của con pa=&b; trỏ px printf(Gia tri cua px = %d , *px); printf(Gia tri cua pa = %f, *pa); } Con trỏ - Ví dụ#9 void main() Dia chi cua bien y = d7f7dc Dia chi cua bien px = d7f7dc { Dia chi cua bien b = d7f7c4 Dia chi cua bien pa = d7f7c4 int *px, y; float *pa, b; y=10; b=14.5; px=&y; pa=&b; printf(Dia chi cua bien y = %x , &y); printf(Dia chi cua bien px = %x , px); Sử dụng biến con trỏ#10 void main() !!!Chưa cấp phát bộ nhớ { trước khi sử dụng int *px; printf(Nhap vao gia tri cho con tro px: ); scanf(%d, px); printf(Gia tri cua px = %d, *px); } Sử dụng biến con trỏ#11 void ViDu4() { Cấp phát bộ nhớ cho px int *px; px = (int *)calloc(1, sizeof(int)); printf(Nhap vao gia tri cho con tro px: ); scanf(%d, px); printf(Gia tri cua px = %d, *px); } Kết quả Nhap vao gia tri cho con tro px: 16 Gia tri cua px = 16 Cấp phát và giải phóng vùng nhớ#12 • Biến con trỏ phải được cấp phát vùng nhớ trước khi sử dụng • Cách 1: dùng calloc //khai báo con trỏ p int *p; //cấp phát 100 ô nhớ mỗi ô chiếm 2bytes p=(int *) calloc (100, sizeof (int)); Cấp phát và giải phóng vùng nhớ#13 • Biến con trỏ phải được cấp phát vùng nhớ trước khi sử dụng • Cách 2: dùng malloc //Khai báo con trỏ px int *px; //Cấp phát 100 ô nhớ kiểu int cho con trỏ px px = (int *) malloc (100); • Sau khi sử dụng xong thì giải phó ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình C nâng cao: Chương 3 - Trần Minh TháiChương 3. Lập trình con trỏTRẦNMINHTHÁIEmail:minhthai@itc.edu.vnWebsite:www.minhthai.edu.vn Cập nhật: 02 tháng 04 năm 2015 Nội dung#2 • Khái niệm • Khai báo • Các phép toán trên con trỏ • Con trỏ và mảng một chiều • Con trỏ hàm • Bài tập Biến tĩnh và biến động#3 • Các biến có thể khai báo bên trong hoặc bên ngoài hàm • Biến khai báo ngoài hàm là biến toàn cục và có vị trí bộ nhớ cố định • Biến khai báo trong khối lệnh {}/ trong hàm: • Động nếu không dùng static • Được cấp phát khi chương trình thực thi vào khối • Bộ nhớ được giải phòng khi ra khỏi khối Địa chỉ của biến#4 Thông tin của một biến bao gồm: • Tên biến • Kiểu dữ liệu của biến • Giá trị của biến Mỗi biến sẽ được lưu trữ tại một vị trí xác định trong ô nhớ, nếu kích thước của biến có nhiều byte thì máy tính sẽ cấp phát một dãy các byte liên tiếp nhau, địa chỉ của biến sẽ lưu byte đầu tiên trong dãy các byte này Địa chỉ của biến #5 Vídụkhaibáo: floatx; inta; Địachỉ Địachỉ biếnx biếna Byte1 Byte100Cácônhớ Cácônhớcủabiếnx Byte2 củabiếna Byte101 Byte3 Byte102 Byte4 Byte103 Địa chỉ của biến#6 • Địa chỉ của biến luôn luôn là một số nguyên (hệ hexa) cho dù biến đó chứa giá trị là số nguyên, số thực, ký tự, … • Cách lấy địa chỉ của biến: & tênbiến • Ví dụ: void main() Kếtquả { Diachicuabienx=0014FC00 int x=7; Diachicuabieny=0014FBF4 float y=10.5; printf(Dia chi cua bien x = %x , &x); printf(Dia chi cua bien y = %x“, &y); } Biến con trỏ#7 • Biến con trỏ là một biến để chứa địa chỉ của ô chứa dữ liệu, có nhiều loại con trỏ tùy thuộc vào địa chỉ của mỗi loại kiểu biến • Cú pháp Kiểu dữ liệu * TênConTrỏ; • Ví dụ: int *px; float *pm; • Lấy giá trị của con trỏ *TênConTrỏ; Con trỏ - Ví dụ#8 void main() { Kết quả Gia tri cua px = 10 int *px, y; Gia tri cua pa = 14.5 float *pa, b; y=10; Lấy địa chỉ của b=14.5; biến y gán vào px px=&y; Lấy giá trị của con pa=&b; trỏ px printf(Gia tri cua px = %d , *px); printf(Gia tri cua pa = %f, *pa); } Con trỏ - Ví dụ#9 void main() Dia chi cua bien y = d7f7dc Dia chi cua bien px = d7f7dc { Dia chi cua bien b = d7f7c4 Dia chi cua bien pa = d7f7c4 int *px, y; float *pa, b; y=10; b=14.5; px=&y; pa=&b; printf(Dia chi cua bien y = %x , &y); printf(Dia chi cua bien px = %x , px); Sử dụng biến con trỏ#10 void main() !!!Chưa cấp phát bộ nhớ { trước khi sử dụng int *px; printf(Nhap vao gia tri cho con tro px: ); scanf(%d, px); printf(Gia tri cua px = %d, *px); } Sử dụng biến con trỏ#11 void ViDu4() { Cấp phát bộ nhớ cho px int *px; px = (int *)calloc(1, sizeof(int)); printf(Nhap vao gia tri cho con tro px: ); scanf(%d, px); printf(Gia tri cua px = %d, *px); } Kết quả Nhap vao gia tri cho con tro px: 16 Gia tri cua px = 16 Cấp phát và giải phóng vùng nhớ#12 • Biến con trỏ phải được cấp phát vùng nhớ trước khi sử dụng • Cách 1: dùng calloc //khai báo con trỏ p int *p; //cấp phát 100 ô nhớ mỗi ô chiếm 2bytes p=(int *) calloc (100, sizeof (int)); Cấp phát và giải phóng vùng nhớ#13 • Biến con trỏ phải được cấp phát vùng nhớ trước khi sử dụng • Cách 2: dùng malloc //Khai báo con trỏ px int *px; //Cấp phát 100 ô nhớ kiểu int cho con trỏ px px = (int *) malloc (100); • Sau khi sử dụng xong thì giải phó ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Lập trình C nâng cao Bài giảng Lập trình C nâng cao Lập trình C Khai báo con trỏ Địa chỉ của biến Biến con trỏGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình C căn bản: Phần 2
71 trang 163 0 0 -
Hướng dẫn thực hành lập trình C trên Visual Studio
9 trang 125 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật lập trình C: Căn bản & nâng cao - Phần 1
202 trang 115 0 0 -
Giáo trình Ngôn ngữ lập trình 2
50 trang 106 0 0 -
124 trang 95 3 0
-
Giáo trình Ngôn ngữ lập trình C căn bản
142 trang 95 0 0 -
Program C Ansi Programming Embedded Systems in C and C++ phần 4
12 trang 86 0 0 -
Lập trình C - Cấu trúc dữ Liệu
307 trang 71 0 0 -
Bài giảng Phát triển phần mềm mã nguồn mở: Lập trình C/Linux - Bùi Minh Quân
29 trang 68 0 0 -
STL lập trình khái lược trong C++ part 1
35 trang 63 0 0