Bài giảng Lập trình Java: Bài 2 Các thành phần cơ bản trong Java, cung cấp cho người học những kiến thức như: Chương trình đơn giản; Kiểu dữ liệu Java; Toán tử; Mảng; Kiểu chuổi (String);
Phương thức nhập, xuất. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình Java: Bài 2 - Nguyễn Đức Hiển
Các thành phần cơ bản trong
Java
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 1
Nội dung
Chương trình đơn giản
Kiểu dữ liệu Java
Toán tử
Mảng
Kiểu chuổi (String)
Phương thức nhập, xuất
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 2
Chương trình đơn giản
import java.io.*;
class example
{
public static void main(string[ ] args)
{
System.out.println(“Hello!”);
}
}
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 3
Các kiểu dữ liệu
Java có hai loại kiểu dữ liệu chính: kiểu dữ liệu đơn
nguyên và kiểu dữ liệu tham chiếu.
Các kiểu dữ liệu đơn nguyên
Các kiểu dữ liệu cơ sở
Nhiều kiểu tương tự như C (int, double, char, …)
Các biến lưu giữ các kiểu dữ liệu đơn nguyên luôn luôn
chứa giá trị thực, không bao giờ là một tham chiếu.
Các kiểu dữ liệu tham chiếu
Các mảng và kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa (thí dụ,
các lớp, các giao tiếp,…)
Chỉ có thể được truy cập thông qua các biến tham chiếu.
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 4
Các kiểu dữ liệu đơn nguyên
Kiểu số nguyên
byte: 8 bits (-128 đến +127)
short: 16 bits (-32768 đến +32767)
int: 32 bits
long: 64 bits
Kiểu ký tự
char: 16 bits, (theo chuẩn unicode, không phải ASCII!)
Kiểu số thực
float:4 bytes (-3.4 x E38 đến +3.4 x E38)
double: 8 bytes (-1.7 x 10308 đến 1.7 x 10308)
Kiểu lôgic
boolean(true hoặc false)
Không giống C, không thể chuyển thành kiểu int.
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 5
Các toán tử
Số học
+, -, *, /, %, ++, --
Các toán tử trên bit
&, |, ^, ~, , …
Phép gán
= , +=, -=, ...
So sánh
=, ==, !=
Toán tử Logic
&& (&) , || (|) , ^ , !
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 6
Chuyển kiểu
Thứ tự chuyển kiểu:
byte short int long float double
Các ví dụ:
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 7
Kiểu dữ liệu tham chiếu
Sự khác nhau chính giữa kiểu dữ liệu đơn nguyên và
kiểu tham chiếu là cách chúng được biểu diễn.
Các biến kiểu đơn nguyên giữ giá trị thực của biến
Các biến kiểu tham chiếu giữ giá trị tham chiếu tới
đối tượng.
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 8
Ví dụ
Khai báo biến:
int primitive = 5;
String reference = “Hello”;
Sự biểu diễn bộ nhớ:
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 9
Kiểu mảng
Trong Java, mảng là kiểu dữ liệu tham chiếu
Bạn có thể định nghĩa một mảng với bất kỳ kiểu dữ
liệu nào (kiểu đơn nguyên hay kiểu tham chiếu)
Java tự động kiểm tra giới hạn mảng ở thời gian
chạy giúp cho việc truy cập chiều dài của một mảng
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 10
Khai báo biến mảng
Cách khai báo:
int myNumbers[];
String myStrings[];
Điều này chỉ tạo ra một biến tham chiếu (chưa tạo ra
các phần tử mảng).
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 11
Tạo các phần tử mảng
Cú pháp:
myNumbers = new int[10];
myStrings = new String[10];
Để tạo ra đối tượng dữ liệu tham chiếu sử dụng toán
tử new.
Các đối tượng String có thể được tạo ra từ các hằng chuổi
Các phần tử Mảng có thể cũng được tạo ra sử dụng các
hằng số, hằng chuổi,…
myNumbers = {1, 2, 3, 4, 5};
Lưu ý trong ví dụ trên, myStrings là một tham chiếu
tới một mảng các tham chiếu.
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 12
Truy cập đến phần tử Mảng
Giống như trong C/C++
myNumbers[0] = 5;
myStrings[4] = “foo”;
Mảng có một trường chiều dài đặc biệt (length) có
thể truy cập để xác định kích thước của một mảng.
Ví dụ:
for ( int i = 0; i < myNumbers.length; i++)
myNumbers[i] = i;
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 13
Một số bài tập đơn giản
Viết chương trình nhập một mảng các ký tự. Sau đó
nhập một ký tự rồi cho biết ký tự đó có trong mảng
không ?
Viết chương trình giải: ax2 + bx + c = 0
Viết chương trình thực hiện các thao tác trên mảng:
nhập, xuất, sắp xếp,…
Tính tổng: s = 1 + 3! + 5! + (2*n+1)!
Nhập số x, sau đó kiểm tra x có phải là số nguyên tố
không ?
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 14
Kiểu chuổi (String)
Trong Java, String là một kiểu dữ liệu tham chiếu
String là một trong số các lớp có sẵn trong ngôn ngữ
Java
Tuy nhiên, chúng không làm việc chính xác như tất cả các
lớp khác.
Sự hỗ trợ bổ sung được xây dựng sẵn cho String như các
toán tử chuổi và hằng chuổi.
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 15
Tạo chuổi
Như được đề cập, tạo ra đối tượng tham chiếu trong
Java cần sử dụng toán tử new.
Chuỗi có thể được tạo:
String myString = new String(“foo”);
Tuy nhiên, hằng chuổi cũng có thể được sử dụng:
String myString = “foo”;
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 16
Các toán tử chuổi
Toán tử + chứa hỗ trợ đặc biệt cho kiểu dữ liệu
String.
myString = “foo” + “bar”;
Và toán tử +=
myString = “foo”;
myString += “bar”;
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 17
So sánh chuổi
Toán tử == dùng để so sánh dữ liệu tham chiếu của
chuổi (có cùng vị trí trong bộ nhớ không).
Ví dụ:
String string1 = “foo”;
String string2 = string1;
if(string1 == string2)
System.out.println(“Yes”);
Kết quả là true nếu cả string1 lẫn string2 chứa một
tham chiếu tới cùng vị trí trong bộ nhớ.
Nguyễn Đức Hiển – Bài giảng Lập trình Java 18
So sánh chuổi
Lớp String ...