Danh mục

Bài giảng Lập trình mạng: Chương 5 - ĐH Công nghệ Đồng Nai

Số trang: 46      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.23 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (46 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Lập trình mạng - Chương 5 trang bị cho người học những hiểu biết về quản lý địa chỉ kết nối mạng InetAdress, URL, URLConnection . Thông qua chương này người học sẽ biết về: IP, DNS, InetAddress, URL và URLConnection. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình mạng: Chương 5 - ĐH Công nghệ Đồng Nai Quản lý địa chỉ kết nối mạng InetAdress, URL, URLConnection Nội dung  IP  DNS  InetAddress  URL  URLConnection IPv4 3 Địa chỉ IPv4 Lớp Cấu trúc địa chỉ IP Format Số bit Tổng số Tổng số Vùng địa chỉ mạng/sốbi mạng/lớp host/mạng IP t host A 0|netid|hostid N.H.H.H 7/24 27-2=126 224- 1.0.0.1- 2=17.777.214 126.0.0.0 B 1|0|netid|hostid N.N.H.H 14/16 214-2=16382 216-2=65.643 128.1.0.0- 191.254.0.0 C 1|1|0|netid|hostid N.N.N.H 22/8 222- 28-2=245 192.0.1.0- 2=4194302 223.255.254.0 D 1|1|1|0| địa chỉ - - - - 224.0.0.0- Multicast 239.255.255.2 55 E 1|1|1|1 - - - - 240.0.0.0- 254.255.255.2 55 Loopba - - - - - 127.x.x.x ck DNS: Domain Name System  Chức năng clients  Ánh xạ (tên miền, dịch vụ) sang giá trị, ví dụ,, (www.cs.yale.edu, Addr) -> 128.36.229.30 DNS (cs.yale.edu, Email) Tên miền, dịch vụ, routers -> netra.cs.yale.edu địa chỉ (netra.cs.yale.edu, Addr) -> 128.36.229.21 servers  Tại sao phải dùng tên thay cho địa chỉ IP? 5 DNS: Domain Name System  Lược đồ tên miền (IANA, ICANN)  Nslookup (Domain/IP) 6 Quản lý tên miền  Mỗi nhóm tên (Zone) có một server chứng thực tên  Mỗi Zone được ủy quyền chứng thực một tập tên miền. Một Zone 7 Nhóm Zone gốc và Server  13 servers quản lý zone gốc trên toàn cầu 8 Liên kết giữa các sever DNS  Mỗi server biết địa chỉ server gốc.  Mỗi server gốc biết địa chỉ chính nó và địa chỉ node con trực tiếp Tên miềm cấp cao 9 Ví dụ xác định tên miền 10 Lớp InetAddress  Biểu diễn và quản lý địa chỉ IP: java.net.InetAddress  Cho phép xác định địa chỉ IP dựa vào tên miền và ngược lại.  Các lớp mạng khác sử dụng nó để xác định host ở xa.  Ví dụ: Socket,ServerSocket… Tạo đối tượng InetAddresses  Không có phương thức khởi tạo.  Tất cả các đối tượng địa chỉ được tạo ra, địa chỉ tương ứng phải được kiểm trả với DNS.  public static InetAddress InetAddress.getByName(String hostname)  public static InetAddress[] InetAddress.getAllByName(String hostname)  public static InetAddress InetAddress.getLocalHost() Tạo đối tượng: getByName()  public static InetAddress getByName(String host) throws UnknownHostException InetAddress ipdntu, dntu; try { ipdntu = InetAddress.getByName(“dntu.edu.vn); dntu = InetAddress.getByName(125.234.251.138); } catch (UnknownHostException e) { System.err.println(e); } Tạo đối tượng: getByName()  public static InetAddress getByName(String host) throws UnknownHostException InetAddress ipdntu, dntu; try { ipdntu = InetAddress.getByName(“dntu.edu.vn); dntu = InetAddress.getByName(118.69.218.67); } catch (UnknownHostException e) { System.err.println(e); } Phương thức lấy các thành phần  public String getHostName()  public byte[] getAddress()  public String getHostAddress() Phương thức kiểm tra  public boolean isReachable(int timeout) throws IOException  public boolean isMulticastAddress()  public boolean isSiteLocalAddress() NetworkInterface try { NetworkInterface ni = NetworkInterface.getByName(eth0); if (ni == null) { System.err.println(No such interface: eth0 ); } } catch (SocketException ex) { System.err.println(Could not list sockets. ); } 17 NetworkInterface import java.net.*; import java.util.*; public class InterfaceLister { public static void main(String[] args) throws Exception { Enumeration interfaces = NetworkInterface.getNetworkInterfaces( ); while (interfaces.hasMoreElements( )) { NetworkInterface ni = (NetworkInterface) interfaces.nextElement( ); System.out.println(ni); } } } 18 Cổng ứng dụng  Một host có một địa chỉ duy nhất để nhận dạng, làm thế nào để đồng thời nhiều ứng dụng trên một host có thể giao tiếp với host khác ?  Cổng-port được sử dụng. Có 65,536 port.  Một một dịch vụ tương ứng với một port. Ví dụ, http chạy với port 80. Giao thức  Mỗi dịch v ...

Tài liệu được xem nhiều: