Danh mục

Bài giảng Liệu pháp TKIs - liệu pháp điều trị tối ưu cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa - PGS.TS Nguyễn Tuyết Mai

Số trang: 48      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.76 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Liệu pháp TKIs - liệu pháp điều trị tối ưu cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa do PGS.TS Nguyễn Tuyết Mai biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Bản đồ dịch tễ học ung thư phổi; Điều trị theo giai đoạn; Cơ chế tác động của EGFR; Vai trò của EGFR TKIs trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Liệu pháp TKIs - liệu pháp điều trị tối ưu cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa - PGS.TS Nguyễn Tuyết Mai LIỆU PHÁP TKIs - LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ TỐI ƯU CHO BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN TIẾN XA PGS.TS Nguyễn Tuyết Mai Bệnh viện K BẢN ĐỒ DỊCH TỄ HỌC UNG THƯ PHỔI Các loại ung thư phổ biến ở Việt Nam Việt Nam, hai giới, các độ tuổi (Globocan 2012) Ung thư phổi đứng thứ 1 ở Việt Nam Nam Điều trị theo giai đoạn • Bệnh khu trú: - Phẫu thuật - Xạ trị - Hóa trị tân hỗ trợ hoặc tân hỗ trợ • Bệnh tiến xa và di căn: - Hóa trị hoặc - Liệu pháp trúng đích phân tử - EGFR-TKIs (erlotinib, gefitinib, afatinib) MBH của UT phổi Decreasing Incidence of Squamous Cell Subtype Over Time Incidence of Histologic Types: Males and Females 45 20% 40% 40 Cancer Incidence, % 10%-15% 35 30 25 25%-30% 20 15 10 Adenocarcinoma 5 Squamous cell carcinoma 0 Large cell carcinoma Other or not otherwise specified Yr of Diagnosis (3-Yr Moving Average) Adenocarcinoma 85% of lung cancers are NSCLC. Squamous cell American Cancer Society database. Available at: Large cell www.cancer.org. Accessed March 24, 2014. Wahbah M et al. Ann Diagn Pathol. 2007;11:89-96. Hóa trị gây nhiều tác dụng phụ  > 67% BN gặp tác dụng phụ liên quan đến hệ tạo máu  14% BN gặp tác dụng phụ dẫn đến ngưng thuốc Hiệu quả của hóa trị Đáp ứng chung 25%-35% 1.0 Cisplatin/Paclitaxel T/gian tới khi 4-6 tháng Cisplatin/Gemcitabine bệnh tiến triển 0.8 Cisplatin/Docetaxel Stage ST trung bình 8-12 tháng Carboplatin/Paclitaxel IIIB/IV 0.6 ST 1 năm 30%-40% Patient Survival, ST 2 năm 10%-15% 0.4 % Công thức 2 Công thức 0.2 thuốc cho kết quả phải có ≈ 3 thuốc Cisplatin 0.0 hoặc Carbo 0 5 10 15 20 25 30 Schiller JH et al. N Engl J Med. 2002 Months 1.NCCN Non-small Cell Lung Cancer Clinical Practice Guideline, v.2.2008. Available at: http://www.nccn.org/professionals/physician_gls/PDF/nscl.pdf 2. Frasci et al. J Clin Oncol. 1999;17:2316-2325 3. Kelly et al. Clin Cancer Res. 2000;6:3474-3479. Cá thể hóa điều trị HER2 EGFR mutants ALK ROS/RET BRAF KRAS KRAS Adeno LCC-NOS SqCC SCLC Cơ chế tác động của EGFR ( TKIs) Tăng trưởng Kháng chết tế bào ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: