Bài giảng Luật đất đai: Bài 5 - ThS. Đỗ Xuân Trọng
Số trang: 35
Loại file: pdf
Dung lượng: 974.79 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Bài giảng Luật đất đai - Bài 5: Chế độ pháp lý nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất phi nông nghiệp" được biên soạn cung cấp đến các bạn chế độ pháp lý nhóm đất nông nghiệp; . chế độ pháp lý nhóm đất phi nông nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Luật đất đai: Bài 5 - ThS. Đỗ Xuân Trọng LUẬT ĐẤT ĐAI Giảng viên: ThS. Đỗ Xuân Trọng 1v1.0014108228 BÀI 5 CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP Giảng viên: ThS. Đỗ Xuân Trọng 2v1.0014108228TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI (tiếp theo)Nếu các bạn là anh cán bộ Uỷ ban nhân dân xã nói trên thì các bạn sẽ giải thích chongười dân như thế nào về cuộc sống của họ khi không còn ruộng đất, nương rẫy vàđịa vị pháp lý của họ với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp? 3v1.0014108228MỤC TIÊU BÀI HỌC• Nắm được các nội dung cơ bản về chế độ pháp lý các nhóm đất: ➢ Nhóm đất nông nghiệp; ➢ Nhóm đất phi nông nghiệp.• Bên cạnh đó người học cần đặc biệt quan tâm nắm chắc nội dung về quản lý và sử dụng quỹ đất công ích 5% tại địa phương; quy định về hạn mức giao đất, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất; cách thức xác định diện tích đất ở có vườn ao liền kề. 4v1.0014108228CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓĐể hiểu rõ bài này, yêu cầu học viên cần có các kiến thức cơbản liên quan đến các nội dung chủ yếu sau:• Kiến thức tổng quan về kinh tế nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam;• Chủ trương xây dựng và phát triển kinh tế công nghiệp, dịch vụ hướng tới hoàn thành mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam trở thành một nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa;• Ngoài ra cần ôn lại và nắm vững kiến thức đã học ở các bài trước. 5v1.0014108228HƯỚNG DẪN HỌC• Chuẩn bị tài liệu đầy đủ cho môn học bao gồm: Giáo trình, văn bản pháp luật đất đai.• Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của bài;• Ôn lại kiến thức đã nghiên cứu ở các bài học trước.• Tìm đọc các báo cáo tổng kết tình hình kinh tế xã hội cả nước qua các năm, các giai đoạn; báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình sử dụng đất qua các năm. Hình 1.1: Minh họa• Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu từng bài. 6v1.0014108228CẤU TRÚC NỘI DUNG 5.1. Chế độ pháp lý nhóm đất nông nghiệp 5.2. Chế độ pháp lý nhóm đất phi nông nghiệp 7v1.00141082285.1. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP 5.1.1. Khái niệm và sự 5.1.2. Đối tượng được phân loại nhóm đất giao đất, được thuê nông nghiệp nhóm đất nông nghiệp 5.1.3. Thời hạn sử 5.1.4. Các quy định về dụng nhóm đất nông hạn mức đất nghiệp 5.1.5. Chế độ pháp lý với từng nhóm đất nông nghiệp cụ thể 8v1.00141082285.1.1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ PHÂN LOẠI NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆPa. Khái niệm: Nhóm đất nông nghiệp là tổng tổng thể các loại đất có đặc tính sử dụng giống nhau, với tư cách là tư liệu sản xuất chủ yếu phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng, khoanh nuôi tu bổ bảo vệ rừng, nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp. 9v1.00141082285.1.1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ PHÂN LOẠI NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆPb. Phân loại nhóm đất nông nghiệpTheo khoản 1 điều 10 Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp bao gồm:• Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;• Đất trồng cây lâu năm;• Đất rừng sản xuất;• Đất rừng phòng hộ;• Đất rừng đặc dụng;• Đất nuôi trồng thủy sản;• Đất làm muối;• Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Luật đất đai: Bài 5 - ThS. Đỗ Xuân Trọng LUẬT ĐẤT ĐAI Giảng viên: ThS. Đỗ Xuân Trọng 1v1.0014108228 BÀI 5 CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP Giảng viên: ThS. Đỗ Xuân Trọng 2v1.0014108228TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI (tiếp theo)Nếu các bạn là anh cán bộ Uỷ ban nhân dân xã nói trên thì các bạn sẽ giải thích chongười dân như thế nào về cuộc sống của họ khi không còn ruộng đất, nương rẫy vàđịa vị pháp lý của họ với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp? 3v1.0014108228MỤC TIÊU BÀI HỌC• Nắm được các nội dung cơ bản về chế độ pháp lý các nhóm đất: ➢ Nhóm đất nông nghiệp; ➢ Nhóm đất phi nông nghiệp.• Bên cạnh đó người học cần đặc biệt quan tâm nắm chắc nội dung về quản lý và sử dụng quỹ đất công ích 5% tại địa phương; quy định về hạn mức giao đất, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất; cách thức xác định diện tích đất ở có vườn ao liền kề. 4v1.0014108228CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓĐể hiểu rõ bài này, yêu cầu học viên cần có các kiến thức cơbản liên quan đến các nội dung chủ yếu sau:• Kiến thức tổng quan về kinh tế nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam;• Chủ trương xây dựng và phát triển kinh tế công nghiệp, dịch vụ hướng tới hoàn thành mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam trở thành một nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa;• Ngoài ra cần ôn lại và nắm vững kiến thức đã học ở các bài trước. 5v1.0014108228HƯỚNG DẪN HỌC• Chuẩn bị tài liệu đầy đủ cho môn học bao gồm: Giáo trình, văn bản pháp luật đất đai.• Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của bài;• Ôn lại kiến thức đã nghiên cứu ở các bài học trước.• Tìm đọc các báo cáo tổng kết tình hình kinh tế xã hội cả nước qua các năm, các giai đoạn; báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình sử dụng đất qua các năm. Hình 1.1: Minh họa• Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu từng bài. 6v1.0014108228CẤU TRÚC NỘI DUNG 5.1. Chế độ pháp lý nhóm đất nông nghiệp 5.2. Chế độ pháp lý nhóm đất phi nông nghiệp 7v1.00141082285.1. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP 5.1.1. Khái niệm và sự 5.1.2. Đối tượng được phân loại nhóm đất giao đất, được thuê nông nghiệp nhóm đất nông nghiệp 5.1.3. Thời hạn sử 5.1.4. Các quy định về dụng nhóm đất nông hạn mức đất nghiệp 5.1.5. Chế độ pháp lý với từng nhóm đất nông nghiệp cụ thể 8v1.00141082285.1.1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ PHÂN LOẠI NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆPa. Khái niệm: Nhóm đất nông nghiệp là tổng tổng thể các loại đất có đặc tính sử dụng giống nhau, với tư cách là tư liệu sản xuất chủ yếu phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng, khoanh nuôi tu bổ bảo vệ rừng, nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp. 9v1.00141082285.1.1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ PHÂN LOẠI NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆPb. Phân loại nhóm đất nông nghiệpTheo khoản 1 điều 10 Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp bao gồm:• Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;• Đất trồng cây lâu năm;• Đất rừng sản xuất;• Đất rừng phòng hộ;• Đất rừng đặc dụng;• Đất nuôi trồng thủy sản;• Đất làm muối;• Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Luật đất đai Luật đất đai Chế độ pháp lý nhóm đất nông nghiệp Nhóm đất phi nông nghiệp Pháp luật Việt NamGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 369 0 0
-
62 trang 294 0 0
-
Cẩm nang các tình huống pháp lý, chiêu trò và mưu kế trong mua bán đất (Tái bản): Phần 2
93 trang 290 8 0 -
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn
11 trang 184 0 0 -
10 trang 180 0 0
-
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất
9 trang 178 0 0 -
11 trang 170 0 0
-
Đề thi và Đáp án môn Pháp luật đại cương 2 - ĐH SPKT TP.HCM
3 trang 143 0 0 -
Cơ chế giải quyết khiếu nại hành chính ở Việt Nam: Vấn đề và giải pháp
21 trang 135 0 0 -
11 trang 131 0 0