Danh mục

Bài giảng Luật Thuế tài nguyên - Vũ Đức Hiển

Số trang: 65      Loại file: pdf      Dung lượng: 432.02 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Luật Thuế tài nguyên trình bày những nội dung liên quan như: Đối tượng chịu thuế; người nộp thuế; căn cứ tính thuế; sản lượng tài nguyên tính thuế; giá tính thuế tài nguyên; thuế suất thuế tài nguyên; khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế; miễn, giảm thuế tài nguyên. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Luật Thuế tài nguyên - Vũ Đức Hiển Cục Thuế thành phố Hồ Chí MinhPhòng Tuyên truyền Hỗ trợ Người nộp thuế Tổng hợp & trình bày: Vũ Đức Hiển Tại TP.HCM ngày 12/02/2014 Cơ sở pháp lý1) Luật thuế Tài nguyên số 45/2010/QH12 ngày 25/11/2009 (hiệu lực 01/7/2010)2) Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 (hiệu lực 01/7/2010)3) Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/07/2010 (hiệu lực 01/7/2010)4) Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của BTC hướng dẫn một số điều của Luật quản lý thuế (hiệu lực 20/12/2013)5) Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13 ngày 16/12/2013 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về biểu mức thuế suất thuế tài nguyên (hiệu lực từ ngày 01/02/2014 thay thế Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH12 ngày 19/4/2010 của Ủy ban thường vụ Quốc hội (Hiệu lực từ ngày 01/07/2010 đến hết ngày 31/01/2014) 2 Nội dungĐiều 2. Đối tượng chịu thuếĐiều 3. Người nộp thuếĐiều 4. Căn cứ tính thuếĐiều 5. Sản lượng tài nguyên tính thuếĐiều 6. Giá tính thuế tài nguyênĐiều 7. Thuế suất thuế tài nguyênĐiều 8. Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế.Điều 9. Miễn, giảm thuế tài nguyên 3Luật Biển Việt Nam - Chương 2: Vùng Biển Việt Nam 4 Luật Biển Việt Nam – Chươyu890ng 2: Vùng Biển Việt NamÐiều 8. Xác định đường cơ sởÐường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam là đường cơ sở thẳng đã đượcChính phủ công bố. Chính phủ xác định và công bố đường cơ sở ở những khu vực chưa cóđường cơ sở sau khi được Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn.Ðiều 9. Nội thủyNội thủy là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh hổ của Việt Nam.Ðiều 10. Chế độ pháp lý của nội thủyNhà nước thực hiện chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ đối với nội thủy như trên lãnh hổ đất liền.Ðiều 11. Lãnh hảiLãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển.Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.Ðiều 13. Vùng tiếp giáp lãnh hảiVùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. 5 Luật Biển Việt Nam - Chương 2: Vùng Biển Việt NamÐiều 14. Chế độ pháp lý của vùng tiếp giáp lãnh hải1. Nhà nước thực hiện quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia và các quyền khác quyđịnh tại Ðiều 16 của Luật này đối với vùng tiếp giáp lãnh hải.2. Nhà nước thực hiện kiểm soát trong vùng tiếp giáp lãnh hải nhằm ngăn ngừa và xử lýhành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế, y tế, xuất nhập cảnh xảy ra trên lãnh thổ hoặc rong lãnh hải Việt Nam.Ðiều 15. Vùng đặc quyền kinh tếVùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnhhải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.Ðiều 17. Thềm lục địaThềm lục địa là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải ViệNam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của ViệNam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này cách đường cơ sở chưa đủ 200 hải lý thì hềm lục địa nơi đó được kéo dài đến 200 hải lý tính từ đường cơ sở.Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lý tính từ đường cơ sở th hềm lục địa nơi đó được kéo dài không quá 350 hải lý tính từ đường cơ sở hoặc không quá100 hải lý tính từ đường đẳng sâu 2.500 mét (m). 6 Luật Biển Việt Nam - Chương 2: Vùng Biển Việt NamÐiều 18. Chế độ pháp lý của thềm lục địa1. Nhà nước thực hiện quyền chủ quyền đối với thềm lục địa về thăm dò, khai thác tànguyên.2. Quyền chủ quyền quy định tại khoản 1 Ðiều này có tính chất đặc quyền, không ai cóquyền tiến hành hoạt động thăm dò thềm lục địa hoặc khai thác tài nguyên của thềm lục địanếu không có sự đồng ý của Chính phủ Việt Nam.3. Nhà nước có quyền khai thác lòng đất dưới đáy biển, cho phép và quy định việc khoannhằm bất kỳ mục đích nào ở thềm lục địa.4. Nhà nước tôn trọng quyền đặt dây cáp, ống dẫn ngầm và hoạt động sử dụng biển hợppháp khác của các quốc gia khác ở thềm lục địa Việt Nam theo quy định của Luật này và ác điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, khôngàm phương hại đến quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia và lợi ích quốc gia trên biển ủa Việt Nam.Việc lắp đặt dây cáp và ống dẫn ngầm phải có sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quannhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được tham gia thăm dò, sử dụng, khai thác tài nguyênnghiên cứu khoa học, lắp đặt thiết bị và công trình ở thềm lục địa của Việ ...

Tài liệu được xem nhiều: