Thông tin tài liệu:
Chương 2 sẽ giới thiệu: Cách phân tích một bài toán xác lập; cách vận dụng các định luật Ohm, Kirchhoff vào bài toán xác lập; cách sử dụng đồ thị vector để giải bài toán xác lập. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết mạch điện: Chương 2 - Trịnh Lê HuyChương 2 Số phứcLÝ THUYẾTMẠCH ĐIỆN Quá trình điều hòa Phương pháp ảnh phức Định luật Ohm và Kirchhoffdạng phức Phương pháp giải mạch xáclập điều hoà dùng số phức Công suất của mạch xác lậpđiều hoà2/24/2017TRỊNH LÊ HUY1Mục tiêuChương 2 sẽ giới thiệu:• Cách phân tích một bài toán xác lập• Cách vận dụng các định luật Ohm, Kirchhoff vào bài toán xác lập• Cách sử dụng đồ thị vector để giải bài toán xác lập2/24/2017TRỊNH LÊ HUY2Số phứcĐịnh nghĩaĐể giải phương trình dạng x2 + 4 = 0, người ta đưa vào đơn vị ảo, kýhiệu j, và định nghĩa bởi:j2 = -1Như vậy j3 = -j, j4 = 1, ...Số phức:A = a + jbTrong đó a, b là các số thựcKý hiệu:|| Số a là phần thực và số b phần ảoa = Re(A) và b = Im(A)Số phức liên hợp của A, ký hiệu A*2/24/2017TRỊNH LÊ HUY||A = a + jb thì A* = a – jb3Số phức• Các phép tính trên số phứcCho A = a1 + jb1 và B = a2 +jb2 A = B a1 = a2 và b1 = b2 A + B = (a1 +jb1) + (a2 +jb2)= (a1 + a2) + j(b1 + b2)Ví dụ:(3 + j4) + (4 – j2) A – B = (a1 +jb1) – (a2 +jb2)= (a1 – a2) + j(b1 – b2)Ví dụ:2/24/2017Biểu diễn hình học của số phức(3 + j4) – (4 – j2)TRỊNH LÊ HUY4Số phức• Các phép tính trên số phứcCho A = a1 + jb1 và B = a2 +jb2 A B =(a1 +jb1).(a2 +jb2) = (a1a2 – b1b2) + j(a1b2 + a2b1)(3 + j4) (4 – j2)Ví dụ:AB=Ví dụ:2/24/2017AB∗BB∗=(a1 +jb1)(a2 −jb2)(a a + b1b2) + j(a2b1 − a1b2)= 1 2(a2 +jb2)(a2 −jb2)a22 + b223 + j44 – j2TRỊNH LÊ HUY5