Bài giảng Lý thuyết & thiết kế tổ chức: Chương 7 - Thiết kế cấu trúc tổ chức
Số trang: 35
Loại file: ppt
Dung lượng: 510.50 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết & thiết kế tổ chức: Chương 7 - Thiết kế cấu trúc tổ chức cung cấp cho các bạn những kiến thức về xác định cấu trúc; hệ thống thông tin; quy trình thiết kế tổ chức; cấu trúc theo chức năng; cấu trúc theo sản phẩm; cấu trúc theo địa lý; cấu trúc hỗn hợp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết & thiết kế tổ chức: Chương 7 - Thiết kế cấu trúc tổ chứcLý thuyết & Thiết kế tổ chứcTHIẾT KẾ CẤU TRÚC TỔ CHỨCXÁC ĐỊNH CẤU TRÚC Các bộ phận hình thành cấu trúc Các mối quan hệ báo cáo chính thức, bao gồm: số cấp trong hệ thống, phạm vi quản lý điều hành của các nhà quản trị (phạm vi, tầm hạn quản trị) Cách nhóm gộp các cá nhân thành những phòng ban và cơ chế phối hợp giữa chúng Cách thiết kế hệ thống đảm bảo về thông tin liên lạc, sự phối hợp thống nhất trong tổ chứcHỆ THỐNG THÔNG TIN Hệ thống thông tin theo chiều dọc (trực tuyến) Xác định chuỗi quyền hành theo cấp bậc Quy định các quy trình, thủ tục phục vụ cho thực hiện công việc Tăng thêm cấp trung gian để giảm áp lực xử lý thông tin cho cấp trên Thiết lập kênh thông tin dọc Hệ thống thông tin theo chiều ngang (phối hợp) Thiết lập hệ thống cung cấp thông tin qua lại dưới dạng văn bản giữa các phòng ban Trao đổi trực tiếp qua lại để giải quyết những vấn đề liên quan Giao phó nhiệm vụ cho cá nhân nhất định trong việc liên lạc giữa các phòng ban với bộ phận sản xuất Thiết lập các nhóm “đặc nhiệm” bao gồm các chuyên gia đến từ nhiều phòng ban khác nhau Bổ nhiệm người tổng điều hành Hình thành các đội (nhóm: work group) đa chức năng Các cấp bậc của hệ thống “dọc” Cao HệthốngthôngtindọcYêucầuvềcấpđộđiều Phânbổthêmnhiệmvụ hànhvà hợptác Cácquytắctheocấpbậc Sựchỉdẫntheocấpbậc Thấp Thấp Cao Dunglượngthôngtincủahệthống Các cấp bậc của hệ thống “ngang” Cao Đội(nhóm)làmviệc NgườitổngphụtráchYêucầuvề Hìnhthànhnhóm“đặcnhiệm”cấpđộđiều hànhvà hợptác Cửngườiliênlạc Liênhệtrựctiếp Quyđịnhbằngvănbản Thấp Thấp Cao DunglượngthôngtincủahệthốngQUY TRÌNH THIẾT KẾ TỔ CHỨC Xác định các công việc Xác định theo tầm hạn Xác định theo chức năng Xác định theo nhiệm vụ Xác định theo khu vực địa lý Xác lập mối quan hệ báo cáo (Quan hệ trực tuyến) Tầm hạn quản lý (Phân quyền – Tập quyền) Phạm vi quản lý (Nhà quản trị - Tính chất công việc – Nhân viên) Hình thành các phòng ban chức năng (Quan hệ chức năng) Theo chức năng Theo sản phẩm Theo địa lý Ma trậnCẤU TRÚC THEO CHỨC NĂNG Tổng giám đốc Kỹthuật Tàichính Nhânsự MarketingCấu trúc chức năng: Bối cảnh Môi trường: Ổn định, ít biến động Công nghệ: Theo thủ tục, sự phụ thuộc lẫn nhu thấp Quy mô: Từ nhỏ đến vừa Mục đích: Gia tăng hiệu quả nội bộ nhờ phát huy vai trò chuyên môn hóa nhân viên quản lýCấu trúc chức năng: Bên trong Mục đích thực hiện: Nhấn mạnh mục tiêu chức năng Kế hoạch và ngân sách: Phản ánh chi phí nguồn lực sử dụng ở mỗi phòng ban Quyền hành chính thức: Thuộc về các nhà quản trị chức năngCấu trúc chức năng: Ưu điểm Tính kinh tế ở quy mô phòng ban chức năng Cho phép phát triển kỹ năng chuyên môn sâu Cho phép tổ chức đạt được mục tiêu chức năng Hiệu quả đối với tổ chức có quy mô nhỏ và vừa Hiệu quả khi doanh nghiệp chỉ sản xuất 01 hoặc ít sản phẩmCấu trúc chức năng: Nhược điểm Phản ứng chậm khi môi trường thay đổi Các quyết định đều tập trung ở cấp trên gây quá tải Liên kết, hợp tác giữa các phòng ban kém Tổ chức ít có sự sáng tạo Tầm nhìn hạn chế đối với mục tiêu chung của tổ chứcCẤU TRÚC THEO SẢN PHẨM Tổng giám đốc Sảnxuất Đóngtàu Dulịchlữ Đạilýtàubiển thép biển hànhCấu trúc theo sản phẩm: Ngữ cảnh Môi trường: Tính không ổn định từ trung bình đến cao, hay thay đổi Công nghệ: Không theo thủ tục; tương tác cao giữa các phòng ban Quy mô: Lớn Mục tiêu: Tính hiệu lực bên ngoài, thích nghi, hài lòng của khách hàngCấu trúc theo sản phẩm: Nội bộ Mục tiêu hàng động: Nhấn mạnh dòng sản phẩm Kế hoạch và ngân sách: Trong tâm là lợi nhuận, chi phí và doanh thu Quyền hành chính thức: Giám đốc sản xuấtCấu trúc theo sản phẩm: Ưu điểm Phù hợp với môi trường không ổn định, hay thay đổi Sự hài lòng của khách hàng vì trách nhiệm sản phẩm rõ ràng, giao tiếp tăng lên không có trở ngại Cần có sự hợp tác cao giữa các chức năng Cho phép các đơn vị thích ứng với những biến đổi về sản phẩm, địa bàn, khách hàng Hiệu quả trong tổ chức lớn, n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết & thiết kế tổ chức: Chương 7 - Thiết kế cấu trúc tổ chứcLý thuyết & Thiết kế tổ chứcTHIẾT KẾ CẤU TRÚC TỔ CHỨCXÁC ĐỊNH CẤU TRÚC Các bộ phận hình thành cấu trúc Các mối quan hệ báo cáo chính thức, bao gồm: số cấp trong hệ thống, phạm vi quản lý điều hành của các nhà quản trị (phạm vi, tầm hạn quản trị) Cách nhóm gộp các cá nhân thành những phòng ban và cơ chế phối hợp giữa chúng Cách thiết kế hệ thống đảm bảo về thông tin liên lạc, sự phối hợp thống nhất trong tổ chứcHỆ THỐNG THÔNG TIN Hệ thống thông tin theo chiều dọc (trực tuyến) Xác định chuỗi quyền hành theo cấp bậc Quy định các quy trình, thủ tục phục vụ cho thực hiện công việc Tăng thêm cấp trung gian để giảm áp lực xử lý thông tin cho cấp trên Thiết lập kênh thông tin dọc Hệ thống thông tin theo chiều ngang (phối hợp) Thiết lập hệ thống cung cấp thông tin qua lại dưới dạng văn bản giữa các phòng ban Trao đổi trực tiếp qua lại để giải quyết những vấn đề liên quan Giao phó nhiệm vụ cho cá nhân nhất định trong việc liên lạc giữa các phòng ban với bộ phận sản xuất Thiết lập các nhóm “đặc nhiệm” bao gồm các chuyên gia đến từ nhiều phòng ban khác nhau Bổ nhiệm người tổng điều hành Hình thành các đội (nhóm: work group) đa chức năng Các cấp bậc của hệ thống “dọc” Cao HệthốngthôngtindọcYêucầuvềcấpđộđiều Phânbổthêmnhiệmvụ hànhvà hợptác Cácquytắctheocấpbậc Sựchỉdẫntheocấpbậc Thấp Thấp Cao Dunglượngthôngtincủahệthống Các cấp bậc của hệ thống “ngang” Cao Đội(nhóm)làmviệc NgườitổngphụtráchYêucầuvề Hìnhthànhnhóm“đặcnhiệm”cấpđộđiều hànhvà hợptác Cửngườiliênlạc Liênhệtrựctiếp Quyđịnhbằngvănbản Thấp Thấp Cao DunglượngthôngtincủahệthốngQUY TRÌNH THIẾT KẾ TỔ CHỨC Xác định các công việc Xác định theo tầm hạn Xác định theo chức năng Xác định theo nhiệm vụ Xác định theo khu vực địa lý Xác lập mối quan hệ báo cáo (Quan hệ trực tuyến) Tầm hạn quản lý (Phân quyền – Tập quyền) Phạm vi quản lý (Nhà quản trị - Tính chất công việc – Nhân viên) Hình thành các phòng ban chức năng (Quan hệ chức năng) Theo chức năng Theo sản phẩm Theo địa lý Ma trậnCẤU TRÚC THEO CHỨC NĂNG Tổng giám đốc Kỹthuật Tàichính Nhânsự MarketingCấu trúc chức năng: Bối cảnh Môi trường: Ổn định, ít biến động Công nghệ: Theo thủ tục, sự phụ thuộc lẫn nhu thấp Quy mô: Từ nhỏ đến vừa Mục đích: Gia tăng hiệu quả nội bộ nhờ phát huy vai trò chuyên môn hóa nhân viên quản lýCấu trúc chức năng: Bên trong Mục đích thực hiện: Nhấn mạnh mục tiêu chức năng Kế hoạch và ngân sách: Phản ánh chi phí nguồn lực sử dụng ở mỗi phòng ban Quyền hành chính thức: Thuộc về các nhà quản trị chức năngCấu trúc chức năng: Ưu điểm Tính kinh tế ở quy mô phòng ban chức năng Cho phép phát triển kỹ năng chuyên môn sâu Cho phép tổ chức đạt được mục tiêu chức năng Hiệu quả đối với tổ chức có quy mô nhỏ và vừa Hiệu quả khi doanh nghiệp chỉ sản xuất 01 hoặc ít sản phẩmCấu trúc chức năng: Nhược điểm Phản ứng chậm khi môi trường thay đổi Các quyết định đều tập trung ở cấp trên gây quá tải Liên kết, hợp tác giữa các phòng ban kém Tổ chức ít có sự sáng tạo Tầm nhìn hạn chế đối với mục tiêu chung của tổ chứcCẤU TRÚC THEO SẢN PHẨM Tổng giám đốc Sảnxuất Đóngtàu Dulịchlữ Đạilýtàubiển thép biển hànhCấu trúc theo sản phẩm: Ngữ cảnh Môi trường: Tính không ổn định từ trung bình đến cao, hay thay đổi Công nghệ: Không theo thủ tục; tương tác cao giữa các phòng ban Quy mô: Lớn Mục tiêu: Tính hiệu lực bên ngoài, thích nghi, hài lòng của khách hàngCấu trúc theo sản phẩm: Nội bộ Mục tiêu hàng động: Nhấn mạnh dòng sản phẩm Kế hoạch và ngân sách: Trong tâm là lợi nhuận, chi phí và doanh thu Quyền hành chính thức: Giám đốc sản xuấtCấu trúc theo sản phẩm: Ưu điểm Phù hợp với môi trường không ổn định, hay thay đổi Sự hài lòng của khách hàng vì trách nhiệm sản phẩm rõ ràng, giao tiếp tăng lên không có trở ngại Cần có sự hợp tác cao giữa các chức năng Cho phép các đơn vị thích ứng với những biến đổi về sản phẩm, địa bàn, khách hàng Hiệu quả trong tổ chức lớn, n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thiết kế tổ chức Bài giảng Lý thuyết thiết kế tổ chức Hệ thống thông tin Quy trình thiết kế tổ chức Cấu trúc theo chức năng Cấu trúc theo sản phẩmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 288 0 0 -
Bài giảng HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN - Chương 2
31 trang 228 0 0 -
Bài thuyết trình Hệ thống thông tin trong bệnh viện
44 trang 217 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng quản lý kho hàng trên nền Web
61 trang 213 0 0 -
62 trang 205 2 0
-
Phương pháp và và ứng dụng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Phần 1 - TS. Nguyễn Hồng Phương
124 trang 198 0 0 -
Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin (chương 2-bài 2)
14 trang 178 0 0 -
Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Chương 9: Thiết kế giao diện
21 trang 170 0 0 -
Bài thuyết trình Logistic: Thực tế hệ thống thông tin logistic của Công ty Vinamilk
15 trang 164 0 0 -
65 trang 152 0 0