Bài giảng Lý thuyết tính toán: Bài 04 - Nguyễn Ngọc Tú
Số trang: 32
Loại file: pdf
Dung lượng: 703.89 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các tính chất của ngôn ngữ chính quy là nội dung bài 4 thuộc "Bài giảng Lý thuyết tính toán" tập trung vào tính đóng của ngôn ngữ chính quy; các câu hỏi cơ bản về ngôn ngữ chính quy; nhận biết các ngôn ngữ không chính quy. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết tính toán: Bài 04 - Nguyễn Ngọc Tú LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN INTRODUCTION TO COMPUTATION THEORY (FORMAL LANGUAGES & AUTOMATA) Bài 04. Các tính chất của Ngôn ngữ Chính quy Sử dụng slides của các tác giả: Hồ Văn Quân + Nick Hopper GV: Nguyễn Ngọc TúTIN331 Tu.NguyenNgoc@hoasen.edu.vnNội dung Tính đóng của ngôn ngữ chính qui. Các câu hỏi cơ bản về ngôn ngữ chính qui.. Nhận biết các ngôn ngữ không chính quiTính Chất Của Ngôn Ngữ Chính Qui L1 và L2 là chính qui. Có thể nói gì về L1∪L2, L1∩L2 , L1●L2 , ?1, L1* ?Định Lý 1 Nếu L1 và L2 là chính qui thì L1∪L2, L1∩L2 , L1●L2 , ?1, L1* cũng là chính qui. Họ các ngôn ngữ chính qui là đóng đối với các phép toán giao, hợp, kết nối, lấy phần bù và bao đóng-sao.Chứng Minh L1 = L(r1) . L2 = L(r2) L(r1 + r2) = L(r1)∪L(r2) L(r1 . r2) = L(r1)L(r2) L(r1*) = (L(r1))*Chứng Minh M = (Q,∑, σ, q0, F) chấp nhận L1. M = (Q, ∑, σ, q0, Q – F) chấp nhận ?1.Chứng Minh M1 = (Q, , 1, q0, F1) M2 = (P, , 2, p0, F2) a1 an q0 qf 1(qi, a) = qk a1 an p0 pf 2(pj, a) = pl 1((qi, pj), a) = (qk, pl)Chứng Minh Chứng minh khác: L1∩L2= L1∩L2=?1 ∪ ?2 Ví dụ: L1 = {abn | n 0} L2 = {anb | n 0} L1L2 = {ab}Định Lý 2 Họ các ngôn ngữ chính qui là đóng đối với các phép toán hiệu và nghịch đảo: L2 chính qui L1- L2 cũng chính qui L 1, L chính qui LR cũng chính qui Chứng minh ?Đồng Hình (Homomorphism) Giả sử ∑ và ϓ là các bảng chữ cái. h: ∑ϓ được gọi là một phép đồng hình Ảnh đồng hình của một chuỗi: w = a1a2 ... an h(w) = h(a1)h(a2) ... h(an) Nếu L là một ngôn ngữ trên ∑ thì ảnh đồng hình của nó (homomorphic image) được định nghĩa: h(L) = {h(w): w ∈ L}Ex. = {a, b} = {a, b, c}h(a) = ab .h(b) = bbch(aba) = abbbcabL = {aa, aba} h(L) = {abab, abbbcab}Đồng Hình Nếu r là một biểu thức chính qui trên , thì ảnh đồng hình của nó là một biểu thức chính qui h(r) đạt được bằng cách áp dụng phép đồng hình đối với mỗi ký hiệu trên của r. = {a, b}, = {b, c, d} h(a) = dbcc h(b) = bdc r = (a + b*)(aa)* h(r) = (dbcc + (bdc)*)(dbccdbcc)*Định lý 3 Họ các ngôn ngữ chính qui là đóng đối với phép đồng hình: Nếu L chính qui thì h(L) cũng chính qui Chứng minh: Giảsử r là biểu thức chính qui sao cho L(r) = L. Cần chứng minh: h(L(r)) = L(h(r)).Thương Đúng (Right Quotient) Giả sử L1 và L2 là các ngôn ngữ trên cùng một bảng chữ cái. Thì thương đúng của L1 với L2 được định nghĩa là: L1/L2 = {x | xy ∈ L1 và y ∈ L2}Ex .L1 = {anbm | n 1, m 0}{ba}L2 = {bm | m 1}L1/L2 = {anbm | n 1, m 0}Ex .L1 = {anbm | n 1, m 0}{ba} a b a b q0 q1 q2 b a q3 q5 a a, b a, b q4Định Lý Họ các ngôn ngữ chính qui là đóng đối với phép thương đúng: Nếu L1 và L2 chính qui thì L1/L2 cùng chính qui.Chứng Minh M = (Q, , , q0, F) L1 . M^ = (Q, , , q0, F^) L1/L2. y L2 ; *(qi, y) F qi và F^ Mi = (Q, , , qi, F) và L(Mi) L2 .Ex. Tìm L1/L2 cho L1 = L(a*baa*), L2 = L(ab*). a a a a M1 b a L1/L2 b a q0 q1 q2 q0 q1 q2 b M2 a p0 p1
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết tính toán: Bài 04 - Nguyễn Ngọc Tú LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN INTRODUCTION TO COMPUTATION THEORY (FORMAL LANGUAGES & AUTOMATA) Bài 04. Các tính chất của Ngôn ngữ Chính quy Sử dụng slides của các tác giả: Hồ Văn Quân + Nick Hopper GV: Nguyễn Ngọc TúTIN331 Tu.NguyenNgoc@hoasen.edu.vnNội dung Tính đóng của ngôn ngữ chính qui. Các câu hỏi cơ bản về ngôn ngữ chính qui.. Nhận biết các ngôn ngữ không chính quiTính Chất Của Ngôn Ngữ Chính Qui L1 và L2 là chính qui. Có thể nói gì về L1∪L2, L1∩L2 , L1●L2 , ?1, L1* ?Định Lý 1 Nếu L1 và L2 là chính qui thì L1∪L2, L1∩L2 , L1●L2 , ?1, L1* cũng là chính qui. Họ các ngôn ngữ chính qui là đóng đối với các phép toán giao, hợp, kết nối, lấy phần bù và bao đóng-sao.Chứng Minh L1 = L(r1) . L2 = L(r2) L(r1 + r2) = L(r1)∪L(r2) L(r1 . r2) = L(r1)L(r2) L(r1*) = (L(r1))*Chứng Minh M = (Q,∑, σ, q0, F) chấp nhận L1. M = (Q, ∑, σ, q0, Q – F) chấp nhận ?1.Chứng Minh M1 = (Q, , 1, q0, F1) M2 = (P, , 2, p0, F2) a1 an q0 qf 1(qi, a) = qk a1 an p0 pf 2(pj, a) = pl 1((qi, pj), a) = (qk, pl)Chứng Minh Chứng minh khác: L1∩L2= L1∩L2=?1 ∪ ?2 Ví dụ: L1 = {abn | n 0} L2 = {anb | n 0} L1L2 = {ab}Định Lý 2 Họ các ngôn ngữ chính qui là đóng đối với các phép toán hiệu và nghịch đảo: L2 chính qui L1- L2 cũng chính qui L 1, L chính qui LR cũng chính qui Chứng minh ?Đồng Hình (Homomorphism) Giả sử ∑ và ϓ là các bảng chữ cái. h: ∑ϓ được gọi là một phép đồng hình Ảnh đồng hình của một chuỗi: w = a1a2 ... an h(w) = h(a1)h(a2) ... h(an) Nếu L là một ngôn ngữ trên ∑ thì ảnh đồng hình của nó (homomorphic image) được định nghĩa: h(L) = {h(w): w ∈ L}Ex. = {a, b} = {a, b, c}h(a) = ab .h(b) = bbch(aba) = abbbcabL = {aa, aba} h(L) = {abab, abbbcab}Đồng Hình Nếu r là một biểu thức chính qui trên , thì ảnh đồng hình của nó là một biểu thức chính qui h(r) đạt được bằng cách áp dụng phép đồng hình đối với mỗi ký hiệu trên của r. = {a, b}, = {b, c, d} h(a) = dbcc h(b) = bdc r = (a + b*)(aa)* h(r) = (dbcc + (bdc)*)(dbccdbcc)*Định lý 3 Họ các ngôn ngữ chính qui là đóng đối với phép đồng hình: Nếu L chính qui thì h(L) cũng chính qui Chứng minh: Giảsử r là biểu thức chính qui sao cho L(r) = L. Cần chứng minh: h(L(r)) = L(h(r)).Thương Đúng (Right Quotient) Giả sử L1 và L2 là các ngôn ngữ trên cùng một bảng chữ cái. Thì thương đúng của L1 với L2 được định nghĩa là: L1/L2 = {x | xy ∈ L1 và y ∈ L2}Ex .L1 = {anbm | n 1, m 0}{ba}L2 = {bm | m 1}L1/L2 = {anbm | n 1, m 0}Ex .L1 = {anbm | n 1, m 0}{ba} a b a b q0 q1 q2 b a q3 q5 a a, b a, b q4Định Lý Họ các ngôn ngữ chính qui là đóng đối với phép thương đúng: Nếu L1 và L2 chính qui thì L1/L2 cùng chính qui.Chứng Minh M = (Q, , , q0, F) L1 . M^ = (Q, , , q0, F^) L1/L2. y L2 ; *(qi, y) F qi và F^ Mi = (Q, , , qi, F) và L(Mi) L2 .Ex. Tìm L1/L2 cho L1 = L(a*baa*), L2 = L(ab*). a a a a M1 b a L1/L2 b a q0 q1 q2 q0 q1 q2 b M2 a p0 p1
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Lý thuyết tính toán Lý thuyết tính toán Ngôn ngữ chính quy Tính chất của ngôn ngữ chính quy Ngôn ngữ không chính quy Nhận biết ngôn ngữ không chính quyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lý thuyết tính toán
108 trang 34 0 0 -
Cơ sở Toán trong kỹ thuật lập trình: Phần 2
175 trang 26 0 0 -
Cơ sở Toán trong kỹ thuật lập trình: Phần 1
183 trang 25 0 0 -
Giáo trình Otomat và ngôn ngữ hình thức
84 trang 23 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết tính toán: Chương 1 - PGS.TS. Phan Huy Khánh
10 trang 23 0 0 -
Giáo trình Toán rời rạc: Phần 2 - Đỗ Đức Giáo
218 trang 23 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết tính toán: Bài 7 - Phạm Xuân Cường
27 trang 21 0 0 -
Bài giảng Tin học lý thuyết - Chương 4: Văn phạm chính quy và các tính chất
9 trang 21 0 0 -
Bài giảng môn lý thuyết ôtômát và ngôn ngữ hình thức - Chương 6
0 trang 20 0 0 -
Bài giảng môn lý thuyết ôtômát và ngôn ngữ hình thức - Chương 5
0 trang 20 0 0