Bài giảng Lý thuyết tính toán: Bài 6 - Phạm Xuân Cường
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 568.29 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết tính toán: Bài 6 - Phạm Xuân Cường cung cấp cho học viên các kiến thức về văn phạm phi ngữ cảnh; khái niệm văn phạm phi ngữ cảnh; định nghĩa hình thức; văn phạm nhập nhằng; dạng chuẩn tắc Chomsky; cây dẫn xuất;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết tính toán: Bài 6 - Phạm Xuân CườngLÝ THUYẾT TÍNH TOÁNBÀI 6: VĂN PHẠM PHI NGỮ CẢNHPhạm Xuân CườngKhoa Công nghệ thông tincuongpx@tlu.edu.vnNội dung bài giảng 1. Khái niệm 2. Định nghĩa hình thức 3. Văn phạm nhập nhằng 4. Dạng chuẩn tắc Chomsky 1Khái niệmKhái niệm • Văn phạm phi ngữ cảnh = Context-free Grammar (CFG) • CFG: Là một phương pháp mạnh hơn để mô tả ngôn ngữ • Ứng dụng: - Bộ biên dịch trong các ngôn ngữ lập trình - Bộ phân tích trong các trình biên dịch và thông dịch • Ví du: E→E+T|T T→T×F|F F → (E) | a 2Khái niệm Một văn phạm gồm có: • Tập các quy tắc thay thế ≡ các sản xuất • Mỗi quy tắc là một dòng bao gồm 1 ký hiệu và 1 xâu được ngăn cách bởi dấu mũi tên • Ký hiệu ≡ biến ≡ Các ký hiệu in hoa • Ký hiệu kết thúc ≡ Các ký hiệu in thường, số hoặc ký tự đặc biệt • Biến ban đầu thường xuất hiện bên trái của quy tắc trên cùng 3Ví dụ E→E+T|T T→T×F|F F → (E) | a • Dẫn xuất E⇒E+T⇒T+T⇒F+T⇒a+T ⇒ a + F ⇒ a + (E) ⇒ a + (T) ⇒ a + (T × F) ⇒ a + (F × F) ⇒ a + (a × F) = a + (a × a) Cũng có thể viết: ∗ E=⇒ a + (a × a) ∗ ∗ E=⇒ a + (E) ⇒ a + (T) ⇒ = a + (a × a) 4Ví dụ • Dẫn xuất trái nhất: Luôn lựa chọn dẫn xuất ở bên trái . . . ⇒ F + T ⇒ a + T ⇒ . . . a + (a × a) • Dẫn xuất phải nhất: Luôn lựa chọn dẫn xuất ở bên phải . . . ⇒ F + T ⇒ F + F ⇒ . . . a + (a × a) 5Cây dẫn xuất E E + T T F F ( E ) a T T x F F a a 6Định nghĩa hình thứcĐịnh nghĩa hình thức CFG: G = (V,Σ,R,S) Trong đó: • V là tập hữu hạn gồm các biến • Σ là tập hữu hạn các ký hiệu kết thúc Σ 6 ∩ V • R tập các quy tắc • S biến bắt đầu 7Định nghĩa hình thức Định nghĩa 1 ∗ Ngôn ngữ của văn phạm là {w|w ∈ Σ* và S = ⇒ w} Định nghĩa 2 Một ngôn ngữ phi ngữ cảnh (CFL) là ngôn ngữ được tạo ra bởi một văn phạm phi ngữ cảnh (CFG) 8Ví dụ CFL • S → (S)|SS|ε A = {ε, (),()(),(()()), . . . } • Ngôn ngữ B = {0n 1n | n ≥ 0} S→ε S → 0S1 9Ví dụ Cho CFG sau: a+a*a E→E+E → Mỗi cây dẫn xuất đều có duy →E×E nhất một cây dẫn xuất trái nhất → (E) và duy nhất một cây dẫn xuất →a phải nhất E E E * E E + E E + E a a E * E a a a a 10Văn phạm nhập nhằngNgôn ngữ nhập nhằng Chuỗi nhập nhằng: • Có nhiều hơn 2 cây dẫn xuất ⇔ Có nhiều cách để tạo ra chuỗi đó Văn phạm nhập nhằng: • Một văn phạm là nhập nhằng nếu một vài chuỗi có thể được sinh ra bởi nhiều cách 11Ví dụ Văn phạm không nhập nhằng: Văn phạm nhập nhằng: E→E+T E→E+E →T →E×E T→T×F → (E) →F →a F → (E) →a 12Ngôn ngữ chính quy và CFG Định lý 1 Mọi ngôn ngữ chính quy đều là phi ngữ cảnh Chứng minh Ý TƯỞNG: Cho một DFA, xây dựng một văn phạm có thể tạo ra cùng 1 ngôn ngữ với DFA • Chuyển các trạng thái thành các biến • Chuyển trạng thái bắt đầu thành biến bắt đầu • Chuyển các cạnh thành các quy tắc • Thêm 1 quy tắc ε cho mỗi trạng thái kết thúc 13Ví dụ 2 A → 1B B A → 3C 1 3 B → 2B B → 3D start A D 4 C → 1D 3 1 D → 4D C D→ε ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lý thuyết tính toán: Bài 6 - Phạm Xuân CườngLÝ THUYẾT TÍNH TOÁNBÀI 6: VĂN PHẠM PHI NGỮ CẢNHPhạm Xuân CườngKhoa Công nghệ thông tincuongpx@tlu.edu.vnNội dung bài giảng 1. Khái niệm 2. Định nghĩa hình thức 3. Văn phạm nhập nhằng 4. Dạng chuẩn tắc Chomsky 1Khái niệmKhái niệm • Văn phạm phi ngữ cảnh = Context-free Grammar (CFG) • CFG: Là một phương pháp mạnh hơn để mô tả ngôn ngữ • Ứng dụng: - Bộ biên dịch trong các ngôn ngữ lập trình - Bộ phân tích trong các trình biên dịch và thông dịch • Ví du: E→E+T|T T→T×F|F F → (E) | a 2Khái niệm Một văn phạm gồm có: • Tập các quy tắc thay thế ≡ các sản xuất • Mỗi quy tắc là một dòng bao gồm 1 ký hiệu và 1 xâu được ngăn cách bởi dấu mũi tên • Ký hiệu ≡ biến ≡ Các ký hiệu in hoa • Ký hiệu kết thúc ≡ Các ký hiệu in thường, số hoặc ký tự đặc biệt • Biến ban đầu thường xuất hiện bên trái của quy tắc trên cùng 3Ví dụ E→E+T|T T→T×F|F F → (E) | a • Dẫn xuất E⇒E+T⇒T+T⇒F+T⇒a+T ⇒ a + F ⇒ a + (E) ⇒ a + (T) ⇒ a + (T × F) ⇒ a + (F × F) ⇒ a + (a × F) = a + (a × a) Cũng có thể viết: ∗ E=⇒ a + (a × a) ∗ ∗ E=⇒ a + (E) ⇒ a + (T) ⇒ = a + (a × a) 4Ví dụ • Dẫn xuất trái nhất: Luôn lựa chọn dẫn xuất ở bên trái . . . ⇒ F + T ⇒ a + T ⇒ . . . a + (a × a) • Dẫn xuất phải nhất: Luôn lựa chọn dẫn xuất ở bên phải . . . ⇒ F + T ⇒ F + F ⇒ . . . a + (a × a) 5Cây dẫn xuất E E + T T F F ( E ) a T T x F F a a 6Định nghĩa hình thứcĐịnh nghĩa hình thức CFG: G = (V,Σ,R,S) Trong đó: • V là tập hữu hạn gồm các biến • Σ là tập hữu hạn các ký hiệu kết thúc Σ 6 ∩ V • R tập các quy tắc • S biến bắt đầu 7Định nghĩa hình thức Định nghĩa 1 ∗ Ngôn ngữ của văn phạm là {w|w ∈ Σ* và S = ⇒ w} Định nghĩa 2 Một ngôn ngữ phi ngữ cảnh (CFL) là ngôn ngữ được tạo ra bởi một văn phạm phi ngữ cảnh (CFG) 8Ví dụ CFL • S → (S)|SS|ε A = {ε, (),()(),(()()), . . . } • Ngôn ngữ B = {0n 1n | n ≥ 0} S→ε S → 0S1 9Ví dụ Cho CFG sau: a+a*a E→E+E → Mỗi cây dẫn xuất đều có duy →E×E nhất một cây dẫn xuất trái nhất → (E) và duy nhất một cây dẫn xuất →a phải nhất E E E * E E + E E + E a a E * E a a a a 10Văn phạm nhập nhằngNgôn ngữ nhập nhằng Chuỗi nhập nhằng: • Có nhiều hơn 2 cây dẫn xuất ⇔ Có nhiều cách để tạo ra chuỗi đó Văn phạm nhập nhằng: • Một văn phạm là nhập nhằng nếu một vài chuỗi có thể được sinh ra bởi nhiều cách 11Ví dụ Văn phạm không nhập nhằng: Văn phạm nhập nhằng: E→E+T E→E+E →T →E×E T→T×F → (E) →F →a F → (E) →a 12Ngôn ngữ chính quy và CFG Định lý 1 Mọi ngôn ngữ chính quy đều là phi ngữ cảnh Chứng minh Ý TƯỞNG: Cho một DFA, xây dựng một văn phạm có thể tạo ra cùng 1 ngôn ngữ với DFA • Chuyển các trạng thái thành các biến • Chuyển trạng thái bắt đầu thành biến bắt đầu • Chuyển các cạnh thành các quy tắc • Thêm 1 quy tắc ε cho mỗi trạng thái kết thúc 13Ví dụ 2 A → 1B B A → 3C 1 3 B → 2B B → 3D start A D 4 C → 1D 3 1 D → 4D C D→ε ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Lý thuyết tính toán Lý thuyết tính toán Văn phạm phi ngữ cảnh Văn phạm nhập nhằng Dạng chuẩn tắc Chomsky Quy tắc thay thếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Chuyên đề: Nghiên cứu Ngôn ngữ hình thức, Văn phạm phi ngữ cảnh và Automata đẩy xuống
84 trang 348 0 0 -
Giáo trình Lý thuyết tính toán
108 trang 34 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết tính toán: Chương 1 - PGS.TS. Phan Huy Khánh
10 trang 23 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết tính toán: Bài 7 - Phạm Xuân Cường
27 trang 20 0 0 -
Bài giảng môn lý thuyết ôtômát và ngôn ngữ hình thức - Chương 6
0 trang 20 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết tính toán: Bài 4 - Phạm Xuân Cường
29 trang 19 0 0 -
Bài giảng môn lý thuyết ôtômát và ngôn ngữ hình thức - Chương 5
0 trang 19 0 0 -
117 trang 19 0 0
-
Bài giảng môn lý thuyết ôtômát và ngôn ngữ hình thức - Chương 4
0 trang 18 0 0 -
Automat và ngôn ngữ hình thức: Phần 2
73 trang 18 0 0