Bài giảng Marketing cơ bản Chương 8: Chiến lược xúc tiến trình bày về tầm quan trọng của xúc tiến, một số yếu tố ảnh hưởng đến hỗn hợp xúc tiến, các thành phần trong hỗn hợp xúc tiến: Quảng cáo, quan hệ công chúng, khuyến mãi, bán hàng cá nhân, marketing trực tiếp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Marketing cơ bản - Chương 8: Chiến lược xúc tiến
CHƯƠNG IX:
CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN
1. Tầm quan trọng của xúc tiến
2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hỗn hợp xúc tiến
3. Các thành phần trong hỗn hợp xúc tiến:
Quảng cáo
Quan hệ công chúng
Khuyến mãi
Bán hàng cá nhân
Marketing trực tiếp
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Phân tích tầm quan trọng
của xúc tiến trong
marketing
Trình bày các yếu tố ảnh
hưởng đến xúc tiến
Giới thiệu các hoạt động xúc
tiến chủ yếu: quảng cáo,
khuyến mãi, quan hệ công
chúng, bán hàng cá nhân,
marketing trực tiếp
TẦM QUAN TRỌNG CỦA XÚC TIẾN
1. Khái niệm
2. Hỗn hợp xúc tiến
3. Tầm quan trọng của xúc tiến
trong marketing
KHÁI NIỆM
XÚC TIẾN là những
hoạt động giao tiếp với
KH thể hiện qua
những thông điệp, bán
hàng, cuộc thi, hội
chợ…
HỖN HỢP XÚC TIẾN (Promotion-Mix)
• Hệ thống truyền thông Marketing (Marketing
Communication) cũng được gọi là hỗn hợp xúc
tiến (Promotion- Mix) bao gồm năm công cụ chủ
yếu:
Quảng cáo
(Advertising)
Khuyến mãi
(Sales Promotion)
Tuyên truyền và
Quan hệ công chúng
(Publicity & Public Relations)
Bán hàng cá nhân
(Personal Selling)
Marketing trực tiếp (Direct Marketing)
HỖN HỢP TRUYỀN THÔNG
MARKETING
Marketing Communications Mix
Personal Selling
Advertising
Communication Idea
Direct Marketing Sales Promotion
Public Relations
TẦM QUAN TRỌNG CỦA XÚC TIẾN
• 2- TẦM QUAN TRỌNG CỦA XÚC TIẾN
• Hỗn hợp xúc tiến hiệu quả góp phần cho sự
thành công của chiến lược Marketing.
Tạo sự khác biệt cho SP, phân khúc TT, thúc
đẩy tiêu thụ, xây dựng NH… cần xúc tiến.
SP mới: cần thông tin để xây dựng thái độ tốt.
SP đã được KH nhận biết cần thuyết phục
thay đổi nhận thức để được ưa thích hơn.
SP thông dụng cần sự nhắc nhở để gia tăng sự
tin cậy.
• Kế hoạch XT nhấn mạnh đến SP và công ty
nhằm dẫn KH đến ý định mua hàng.
MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN
HỖN HỢP XÚC TIẾN
• 1- THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU:
• * Sự sẵn sàng mua (Readiness to buy):
• KH mục tiêu có thể ở một trong sáu giai đoạn
• của hệ thống hiệu ứng (Hierarchy of Effects):
(1) Nhận biết (Awareness)
(2) Hiểu rõ (Knowledge)
(3) Quan tâm (Liking)
(4) Ưa thích (Preference)
(5) Tin tưởng (Convinction)
(6) Mua (Purchase)
MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỖN
HỢP XÚC TIẾN
• 1-THỊ TRƯỜNG (tt)
– Phạm vi địa lý của thị trường
– Loại khách hàng
– Qui mô của thị trường
• 2- TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM:
– Đơn giá bán sản phẩm
– Mức độ K/Hàng hóa (Degree of customization)
• 3- GIAI ĐOẠN HIỆN TẠI TRONG CHU KỲ
SỐNG
• 4- NGUỒN TIỀN
• 5- CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY:
– Chiến lược tấn công, phòng thủ
– Chiến lược đẩy, chiến lược kéo
Chiến lược đẩy
Trung gian
Nhà sản xuất Người tiêu thụ
phân phối
Chiến lược kéo
Nhà sản xuất Trung gian Người tiêu thụ
phân phối
Các nỗ lực marketing
Yêu cầu sản phẩm
Dòng chuyển đưa sản phẩm
CÁC THÀNH PHẦN TRONG
HỖN HỢP XÚC TIẾN
Quảng cáo
Quan hệ công chúng
Khuyến mãi
Bán hàng cá nhân
Marketing trực tiếp
I -QUẢNG CÁO (Advertising)
1-KHÁI NIỆM:
• Là sự truyền đạt thông
tin không mang tính cá
nhân về SP, tổ chức, con
người, ý tưởng… do
công ty, tổ chức và cá
nhân trả chi phí để được
nhận biết.
BẢN CHẤT CỦA QUẢNG CÁO
Sự trình bày công khai (Public Presentation):
truyền đạt TT công khai những về SP chuẩn hóa
và hợp pháp.
Sự lan tỏa (Pervasiveness): QC thông tin tràn
ngập người mua so sánh, lựa chọn
Gia tăng sự diễn đạt (Amplified Expressiveness):
tạo kịch tính trong sự trình bày SP và cty
Khách quan (Impersionality): không thúc ép
mua như lực lượng bán hàng.
QC được sử dụng để x/dựng hình ảnh SP trong
dài hạn, không tác động nhanh đến mức bán.
LOAÏI MT MUÏC TIEÂU CUÏ THEÅ
NHU CAÀU:
Thoâng tin Xaây döïng nhaän thöùc veà NH môùi
Taïo söï quen thuoäc
Thuyeát Giaûm thôøi gian giaûi thích
phuïc Taïo söï öa thích nhaõn hieäu
Xaây döïng söï trung thaønh nhaõn hieäu
OÅn ñònh möùc baùn
Nhaéc nhôû Duy trì söï trung thaønh
Xaây döïng, phaùt trieån thöông hieäu
HÌNH AÛNH Phaùt trieån & duy trì hình aûnh toát ñeïp
veà coâng ty
3- PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO
IN ẤN: báo chí, tạp chí, ấn phẩm TM
ĐIỆN TỬ: truyền thanh, truyền
hình,phim,internet
NGOÀI TRỜI, NGOÀI ĐƯỜNG như pano, áp
phích, bảng hiệu...
TRỰC TIẾP như thư trực tiếp, điện thoại…
Các PT khác như QC tại điểm bán, hội chợ, QC
trên các vật phẩm…
• CÁC THAM SỐ:
Phạm vi (Reach): chỉ số lượng người xem,
nghe, đọc QC trên một PT.
Tần suất (Frequency): số lần QC xuất hiện
trên một PT.
II- QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
VÀ TUYÊN TRUYỀN
• 1- KHÁI NIỆM:
• Quan hệ công chúng (Public Relations -
PR): là những hoạt động truyền thông để
xây dựng và bảo vệ danh tiếng của cty,
của SP trước các giới công chúng.
• Đối tượng nhận các thông điệp PR: giới
tiêu thụ, các nhà đầu tư, chính phủ, các
báo đài, các thành viên phân phối, nhân
viên và những nhóm cộng đồng khác.
• Tuyên truyền (Publicity) là một hình
thức của PR nhưng bắt buộc phải là
những hoạt động truyền thông
không mang tính cá nhân, thông qua
nhiều phương tiện nhưng nhà tài trợ
không phải trả tiền.
• Quảng cáo hỗ trợ bán hàng trong
khi những hoạt động PR tạo ra
những điều kiện và môi trường
thuận lợi để bán hàng diễn ra.
ĐẶC TRƯNG CỦA PR
Sự tín nhiệm cao (High
Credibility)
Làm mất sự phòng thủ của
khách hàng (Off Guard)
Kịch tính hóa
...