Bài giảng Marketing quốc tế: Chương 5 - Lê Thị Ngọc Diệp
Số trang: 28
Loại file: pdf
Dung lượng: 21.53 MB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 5 đề cập đến vấn đề phân tích cạnh tranh và chiến lược quốc tế của công ty. Chương này gồm có 3 nội dung cụ thể như sau: Phân tích ngành kinh doanh - các nhân tố tác động tới cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và chiến lược cạnh tranh trong môi trường quốc tế, cạnh tranh toàn cầu và lợi thế cạnh tranh quốc gia. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Marketing quốc tế: Chương 5 - Lê Thị Ngọc Diệp Chương 5: Phân tích cạnh tranh & chiến lược quốc tế của công ty Nội dung 1. Phân tích ngành kinh doanh: các nhân tố tác 1 động tới cạnh tranh 2. Lợi thế cạnh tranh & N ội dung 2 chiến lược cạnh tranh trong môi trường quốc tế 3. Cạnh tranh toàn cầu & 3 lợi thế cạnh tranh quốc gia 1. Phân tích ngành kinh doanh: các nhân tố tác động tới cạnh tranh 1.1 Khái niệm: Ngành kinh doanh: là một nhóm các hãng kinh doanh sản xuất ra những SP mà có thể gần thay thế được cho nhau Quyền lực Mối đe dọa của nhà cung của các đối ứng Cạnh tranh giữa các thủ tiềm năng đối thủ hiện tại trong Mối đe dọa ngành Quyền lực của các SP của người thay thế Các nhân tố tác động đến mua cạnh tranh trong một ngành 1. Phân tích ngành kinh doanh: các nhân tố tác động tới cạnh tranh 1.2 Sự đe dọa của các đối thủ tiềm ẩn: Lợi thế theo qui mô Phản ứng của các Sự khác biệt về SP đối thủ cạnh tranh Các trở ngại chính Các yêu cầu về vốn Lợi thế chi phí đ/v việc gia nhập Chính sách của Chi phí chuyển đổi chính phủ Khả năng tiếp cận với các kênh phân phối 1. Phân tích ngành kinh doanh: các nhân tố tác động tới cạnh tranh 1.3 Nguy cơ từ những SP thay thế: - Các chi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm - Xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng, - Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng thay thế Tính khả dụng của các SP thay thế tạo ra giới hạn đ/v giá cả ➡ Giá cao người mua sẽ chuyển sang SP thay thế 1. Phân tích ngành kinh doanh: các nhân tố tác động tới cạnh tranh 1.4 Quyền lực của người mua: 1 Mua với sô lượng lớn sự tồn tại & phát triển của các nhà cung ứng phụ thuộc vào kinh doanh của người mua 2 SP không có những điểm khác biệt /tiêu chuẩn hóa 3 Chi phí chuyển đổi của người mua không lớn 4 Người mua nhạy cảm về giá 5 SP là một phần đáng kể trong chi phí của người mua 6 Người mua có thể nhất thể hóa ngược 7 Sự sẵn lòng & khả năng để có mối quan hệ với nhà cung ứng 1. Phân tích ngành kinh doanh: các nhân tố tác động tới cạnh tranh 1.5 Quyền lực của nhà cung ứng: 1 Có quy mô lớn hơn các công ty trong ngành 2 SP có những điểm khác biệt, là đầu vào quan trọng đ/v các công ty cùng ngành 3 Chi phí chuyển đổi của người mua lớn 4 Ít có sản phẩm thay thể 5 Người bán có thể nhất thể hóa thuận 6 Sự sẵn lòng & khả năng để có mối quan hệ với các người mua 1. Phân tích ngành kinh doanh: các nhân tố tác động tới cạnh tranh 1.6 Cạnh tranh giữa các hãng trong ngành: Cố gắng đạt được thị Duy trì công suất SX tối phần, dù phải hy sinh các đa bù đắp chi phí nhân tố khác Ngành đang trong Chi phí cố định giai đoạn tăng của ngành cao trưởng chậm Các hãng đều hướng Thiếu chi phí về mục tiêu cổ phần chuyển đổi chiến lược cao nắm giữ vị trí trên thị Gây nên áp lực giảm trường hoặc mở rộng giá ➡ lợi nhuận giảm quy mô bằng mọi giá Các nhân tố có thể tạo ra cuộc cạnh tranh khốc liệt 2. Lợi thế cạnh tranh & chiến lược cạnh tranh trong môi trường quốc tế 2.1 Lợi thế cạnh tranh: tồn tại khi có sự phù hợp giữa những khả năng đặc biệt của một hãng với những nhân tố quyết định sự thành công trong ngành, điều này cho phép hãng hoạt động tốt hơn các đối thủ cạnh tranh. Chiến lược Chiến lược Lợi thế khác biệt hóa chi phí thấp cạnh tranh (giá cao) Mức độ giá trị tạo ra cho khách hàng 2. Lợi thế cạnh tranh & chiến lược cạnh tranh trong môi trường quốc tế (1) Chiến lược dẫn đầu về chi phí: Cạnh tranh bằng cách tạo ra sản phẩm hay dịch vụ với mức chi phí thấp nhất có thể. Khi đó doanh nghiệp có thể bán được nhiều hàng với giá trung bình và tạo ra lợi nhuận lớn. (i) Về phương diện M. Thêm thị Cầu tiềm Đạt được trường mới năng mức SX tối ưu nhất Kéo dài Thực hiện Đưa SP ra hiệu ứng TT quốc tế chu kỳ kinh nghiệm sống SP 2. Lợi thế cạnh tranh & chiến lược cạnh tranh trong môi trường quốc tế (ii) Về phương diện SX: Dịch chuyển SX Tìm kiếm một tổ Lợi thế hưởng lợi chi phí chức SX quốc cạnh nhân công thấp tế hợp lý nhất tranh Quy mô tối ưu Khối lượng SX tối ưu Quy mô Quy mô Quy mô tối ưu tối ưu tối ưu Khối lượng Khối lượng Khối lượng từng TT từng TT XD nhà từng TT Xây dựng XD 1 nhà máy chuyên máy duy môn hóa cho mỗi nhà máy nhất cho nhiều TT cho từng TT toàn TTTG 2. Lợi thế cạnh tranh & chiến lược cạnh tranh trong môi trường quốc tế Hợp nhất hay liên kết SX xuyên quốc gia: vấn đề cơ bản của chiến lược khối lượng/chi phí Toàn cầu hóa Toàn cầu hóa Tổ chức SX bằng hợp nhất bằ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Marketing quốc tế: Chương 5 - Lê Thị Ngọc Diệp Chương 5: Phân tích cạnh tranh & chiến lược quốc tế của công ty Nội dung 1. Phân tích ngành kinh doanh: các nhân tố tác 1 động tới cạnh tranh 2. Lợi thế cạnh tranh & N ội dung 2 chiến lược cạnh tranh trong môi trường quốc tế 3. Cạnh tranh toàn cầu & 3 lợi thế cạnh tranh quốc gia 1. Phân tích ngành kinh doanh: các nhân tố tác động tới cạnh tranh 1.1 Khái niệm: Ngành kinh doanh: là một nhóm các hãng kinh doanh sản xuất ra những SP mà có thể gần thay thế được cho nhau Quyền lực Mối đe dọa của nhà cung của các đối ứng Cạnh tranh giữa các thủ tiềm năng đối thủ hiện tại trong Mối đe dọa ngành Quyền lực của các SP của người thay thế Các nhân tố tác động đến mua cạnh tranh trong một ngành 1. Phân tích ngành kinh doanh: các nhân tố tác động tới cạnh tranh 1.2 Sự đe dọa của các đối thủ tiềm ẩn: Lợi thế theo qui mô Phản ứng của các Sự khác biệt về SP đối thủ cạnh tranh Các trở ngại chính Các yêu cầu về vốn Lợi thế chi phí đ/v việc gia nhập Chính sách của Chi phí chuyển đổi chính phủ Khả năng tiếp cận với các kênh phân phối 1. Phân tích ngành kinh doanh: các nhân tố tác động tới cạnh tranh 1.3 Nguy cơ từ những SP thay thế: - Các chi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm - Xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng, - Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng thay thế Tính khả dụng của các SP thay thế tạo ra giới hạn đ/v giá cả ➡ Giá cao người mua sẽ chuyển sang SP thay thế 1. Phân tích ngành kinh doanh: các nhân tố tác động tới cạnh tranh 1.4 Quyền lực của người mua: 1 Mua với sô lượng lớn sự tồn tại & phát triển của các nhà cung ứng phụ thuộc vào kinh doanh của người mua 2 SP không có những điểm khác biệt /tiêu chuẩn hóa 3 Chi phí chuyển đổi của người mua không lớn 4 Người mua nhạy cảm về giá 5 SP là một phần đáng kể trong chi phí của người mua 6 Người mua có thể nhất thể hóa ngược 7 Sự sẵn lòng & khả năng để có mối quan hệ với nhà cung ứng 1. Phân tích ngành kinh doanh: các nhân tố tác động tới cạnh tranh 1.5 Quyền lực của nhà cung ứng: 1 Có quy mô lớn hơn các công ty trong ngành 2 SP có những điểm khác biệt, là đầu vào quan trọng đ/v các công ty cùng ngành 3 Chi phí chuyển đổi của người mua lớn 4 Ít có sản phẩm thay thể 5 Người bán có thể nhất thể hóa thuận 6 Sự sẵn lòng & khả năng để có mối quan hệ với các người mua 1. Phân tích ngành kinh doanh: các nhân tố tác động tới cạnh tranh 1.6 Cạnh tranh giữa các hãng trong ngành: Cố gắng đạt được thị Duy trì công suất SX tối phần, dù phải hy sinh các đa bù đắp chi phí nhân tố khác Ngành đang trong Chi phí cố định giai đoạn tăng của ngành cao trưởng chậm Các hãng đều hướng Thiếu chi phí về mục tiêu cổ phần chuyển đổi chiến lược cao nắm giữ vị trí trên thị Gây nên áp lực giảm trường hoặc mở rộng giá ➡ lợi nhuận giảm quy mô bằng mọi giá Các nhân tố có thể tạo ra cuộc cạnh tranh khốc liệt 2. Lợi thế cạnh tranh & chiến lược cạnh tranh trong môi trường quốc tế 2.1 Lợi thế cạnh tranh: tồn tại khi có sự phù hợp giữa những khả năng đặc biệt của một hãng với những nhân tố quyết định sự thành công trong ngành, điều này cho phép hãng hoạt động tốt hơn các đối thủ cạnh tranh. Chiến lược Chiến lược Lợi thế khác biệt hóa chi phí thấp cạnh tranh (giá cao) Mức độ giá trị tạo ra cho khách hàng 2. Lợi thế cạnh tranh & chiến lược cạnh tranh trong môi trường quốc tế (1) Chiến lược dẫn đầu về chi phí: Cạnh tranh bằng cách tạo ra sản phẩm hay dịch vụ với mức chi phí thấp nhất có thể. Khi đó doanh nghiệp có thể bán được nhiều hàng với giá trung bình và tạo ra lợi nhuận lớn. (i) Về phương diện M. Thêm thị Cầu tiềm Đạt được trường mới năng mức SX tối ưu nhất Kéo dài Thực hiện Đưa SP ra hiệu ứng TT quốc tế chu kỳ kinh nghiệm sống SP 2. Lợi thế cạnh tranh & chiến lược cạnh tranh trong môi trường quốc tế (ii) Về phương diện SX: Dịch chuyển SX Tìm kiếm một tổ Lợi thế hưởng lợi chi phí chức SX quốc cạnh nhân công thấp tế hợp lý nhất tranh Quy mô tối ưu Khối lượng SX tối ưu Quy mô Quy mô Quy mô tối ưu tối ưu tối ưu Khối lượng Khối lượng Khối lượng từng TT từng TT XD nhà từng TT Xây dựng XD 1 nhà máy chuyên máy duy môn hóa cho mỗi nhà máy nhất cho nhiều TT cho từng TT toàn TTTG 2. Lợi thế cạnh tranh & chiến lược cạnh tranh trong môi trường quốc tế Hợp nhất hay liên kết SX xuyên quốc gia: vấn đề cơ bản của chiến lược khối lượng/chi phí Toàn cầu hóa Toàn cầu hóa Tổ chức SX bằng hợp nhất bằ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Marketing quốc tế Bài giảng Marketing quốc tế Phân tích cạnh tranh Chiến lược quốc tế Phân tích ngành kinh doanh Chiến lược cạnh tranhGợi ý tài liệu liên quan:
-
BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN MARKETING QUỐC TẾ MA TRẬN QSPM
6 trang 228 0 0 -
Tài liệu học tập Quản trị marketing: Phần 2
120 trang 191 0 0 -
Tài liệu học tập Marketing quốc tế - GS. TS. Nguyễn Đông Phong
140 trang 177 0 0 -
25 trang 171 0 0
-
Tiểu luận: Chiến lược phát triển sản phẩm của Công ty Cổ Phần Phần mềm ABC
21 trang 139 0 0 -
Tiểu luận: Quản trị chiến lược Công ty du lịch Vietravel
26 trang 130 0 0 -
49 trang 107 0 0
-
The strategy of conflict: Xung đột trong chiến lược
465 trang 106 1 0 -
45 trang 90 0 0
-
Giáo trình Marketing quốc tế: Phần 1
142 trang 85 2 0