Bài giảng Máy điện: Chương 8 - ThS. Phạm Khánh Tùng
Số trang: 83
Loại file: pdf
Dung lượng: 812.88 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Máy điện - Chương 8: Quan hệ điện từ trong máy điện không đồng bộ" cung cấp cho người học các kiến thức: Máy điện không đồng bộ làm việc khi rôto đứng yên, máy điện không đồng bộ làm việc khi rôto quay, các chế độ làm việc, giản đồ năng lượng và đồ thị véctơ,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Máy điện: Chương 8 - ThS. Phạm Khánh Tùng PHẦN 3 – MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ CHƯƠNG 8 QUAN HỆ ĐIỆN TỪTRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘCHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB + Stato máy điện không đồng bộ có dây quấn m1 pha, còn roto có dây quấn m2 pha. + Trong máy điện KĐB có hai mạch điện không nối với nhau và giữa chúng có liên hệ với nhau về từ. + Khi làm việc bình thường stato và rôto có từ thông tản tương ứng điện kháng tản và giữa hai dây quấn có hỗ cảm → có thể coi máy điện không đồng bộ như mba, dây quấn stato – sơ cấp, dây quấn rôto – thứ cấp và sự liên hệ giữa hai mạch sơ cấp và thứ cấp thông qua từ trường quay. + Dùng cách phân tích mba để nghiên cứu nguyên lý làm việc cơ bản của máy điện không đồng bộ. + Chỉ xét tác dụng của sóng cơ bản mà không xét sóng bậc cao.CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB 1. MÁY ĐIỆN KĐB LÀM VIỆC KHI RÔTO ĐỨNG YÊN Đặt một điện áp U1 có tần số f1 vào dây quấn stato, trong dây quấn stato có dòng điện I1, tần số f1; trong dây quấn rôto sẽ có dòng điện I 2, tần số f1; dòng I1 và I2 sinh ra stđ quay F1 và F2 có trị số: m 2 N k F1 1 1 dq1 I1 p F2 m2 2 N 2k dq2 I2 p trong đó : m1,m2 – số pha của dây quấn stato và rôto; p – số đôi cực từ; N1,N2 – số vòng dây một pha của dây quấn stato và rôto; k dq1,kqd2 là hệ số dây quấn của dây quấn stato và rôtoCHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB Hai stđ này quay cùng tốc độ n1 = 60f1/p và tác dụng với nhau để sinh ra stđ tổng trong khe hở F0. Vì vậy phương trình cân bằng stđ: F1 F2 F0 F1 F0 (F2 ) Dòng điện I1 gồm hai thành phần: + Thành phần dòng điện I0 tạo nên stđ F0: F0 m1 2 N1k dq1 I0 p + Thành phần dòng điện –I’2 tạo nên stđ (–F’2) bù lại stđ F2 của dòng thứ cấp I2: m1 2 N1k dq1 (F2 ) I2 pCHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB Như vậy: I1 I0 (I2 ) I1 I2 I0 So sánh stđ F2 do dòng điện I2 của rôto tạo ra và stđ F’2 do thành phần I’2 của dòng điện stato sinh ra: m2 2 N 2k dq2 m1 2 N1k dq2 I2 I2 p p Hệ số qui đổi dòng điện: m1N1k dq1 ki m 2 N 2k dq2CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB Stđ F0 sinh ra từ thông chính Φ trong khe hở, từ thông Φ nầy cảm ứng trong dây quấn stato và rôto các sđđ: 1m E1 j 2 f1N1k dq1 m j1 2 2 2m E 2 j 2 f 2 N 2k dq2 m j2 2 2 Khi rôto đứng yên f2 = f1 nên tỉ số biến đổi điện áp của máy điện không đồng bộ bằng: N1k dq1 ke N 2 k dq2CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB Tương tự như mba ta có phương trình cân bằng sđđ trong mạch điện stato: 1 E 1 E t1 I1r1 E 1 I1 (r1 jx 1 ) E 1 I1Z1 U trong đó: + Z1 = r1 + jx1 – tổng trở của dây quấn stator. r1 – điện trở của dây quấn stato. x1 – điện kháng tản của dây quấn stator. + Et1 = – jI1x1 – sđđ tản do từ thông tản stato Φt1 sinh ra.CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB Phương trình cân bằng sđđ trong mạch điện rôto: 0 E 2 I2 (r2 jx 2 ) E 2 I2 Z2 trong đó: Z2 = r2 + jx2 – tổng trở của dây quấn rôto. r2 – điện trở của dây quấn rôto. x2 = 2πf1Lt2 – điện kháng tản của dây quấn rôto lúc đứng yên Cũng giống như ở mba: E 1 I0 Zm I0 (rm jx m ) trong đó: I0 – dòng điện từ hóa sinh ra stđ F 0. Zm = rm + jxm – tổng trở của nhánh từ hóa. rm – điện trở từ hóa đặt trưng cho sự tổn hao sắt từ. xm – điện kháng từ hóa biểu thị sự hỗ cảm giữa stato và rôto.CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB Qui đổi phía rôto về phía stato theo nguyên tắc tổn hao không đổi • Qui đổi sđđ rôto E2 sang bên stato: E2 E1 k e E 2 • Qui đổi điện trở rôto r2 về stato: m1I22r2 m2I22r2 2 m 2 m1k dq1N1 2 m2 I2 m1I22r2 r2 r2 m1 I 2 m1 m2k dq2 N 2 r2 k i k e r2 • Qui đổi điện kháng rôto x2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Máy điện: Chương 8 - ThS. Phạm Khánh Tùng PHẦN 3 – MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ CHƯƠNG 8 QUAN HỆ ĐIỆN TỪTRONG MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘCHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB + Stato máy điện không đồng bộ có dây quấn m1 pha, còn roto có dây quấn m2 pha. + Trong máy điện KĐB có hai mạch điện không nối với nhau và giữa chúng có liên hệ với nhau về từ. + Khi làm việc bình thường stato và rôto có từ thông tản tương ứng điện kháng tản và giữa hai dây quấn có hỗ cảm → có thể coi máy điện không đồng bộ như mba, dây quấn stato – sơ cấp, dây quấn rôto – thứ cấp và sự liên hệ giữa hai mạch sơ cấp và thứ cấp thông qua từ trường quay. + Dùng cách phân tích mba để nghiên cứu nguyên lý làm việc cơ bản của máy điện không đồng bộ. + Chỉ xét tác dụng của sóng cơ bản mà không xét sóng bậc cao.CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB 1. MÁY ĐIỆN KĐB LÀM VIỆC KHI RÔTO ĐỨNG YÊN Đặt một điện áp U1 có tần số f1 vào dây quấn stato, trong dây quấn stato có dòng điện I1, tần số f1; trong dây quấn rôto sẽ có dòng điện I 2, tần số f1; dòng I1 và I2 sinh ra stđ quay F1 và F2 có trị số: m 2 N k F1 1 1 dq1 I1 p F2 m2 2 N 2k dq2 I2 p trong đó : m1,m2 – số pha của dây quấn stato và rôto; p – số đôi cực từ; N1,N2 – số vòng dây một pha của dây quấn stato và rôto; k dq1,kqd2 là hệ số dây quấn của dây quấn stato và rôtoCHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB Hai stđ này quay cùng tốc độ n1 = 60f1/p và tác dụng với nhau để sinh ra stđ tổng trong khe hở F0. Vì vậy phương trình cân bằng stđ: F1 F2 F0 F1 F0 (F2 ) Dòng điện I1 gồm hai thành phần: + Thành phần dòng điện I0 tạo nên stđ F0: F0 m1 2 N1k dq1 I0 p + Thành phần dòng điện –I’2 tạo nên stđ (–F’2) bù lại stđ F2 của dòng thứ cấp I2: m1 2 N1k dq1 (F2 ) I2 pCHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB Như vậy: I1 I0 (I2 ) I1 I2 I0 So sánh stđ F2 do dòng điện I2 của rôto tạo ra và stđ F’2 do thành phần I’2 của dòng điện stato sinh ra: m2 2 N 2k dq2 m1 2 N1k dq2 I2 I2 p p Hệ số qui đổi dòng điện: m1N1k dq1 ki m 2 N 2k dq2CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB Stđ F0 sinh ra từ thông chính Φ trong khe hở, từ thông Φ nầy cảm ứng trong dây quấn stato và rôto các sđđ: 1m E1 j 2 f1N1k dq1 m j1 2 2 2m E 2 j 2 f 2 N 2k dq2 m j2 2 2 Khi rôto đứng yên f2 = f1 nên tỉ số biến đổi điện áp của máy điện không đồng bộ bằng: N1k dq1 ke N 2 k dq2CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB Tương tự như mba ta có phương trình cân bằng sđđ trong mạch điện stato: 1 E 1 E t1 I1r1 E 1 I1 (r1 jx 1 ) E 1 I1Z1 U trong đó: + Z1 = r1 + jx1 – tổng trở của dây quấn stator. r1 – điện trở của dây quấn stato. x1 – điện kháng tản của dây quấn stator. + Et1 = – jI1x1 – sđđ tản do từ thông tản stato Φt1 sinh ra.CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB Phương trình cân bằng sđđ trong mạch điện rôto: 0 E 2 I2 (r2 jx 2 ) E 2 I2 Z2 trong đó: Z2 = r2 + jx2 – tổng trở của dây quấn rôto. r2 – điện trở của dây quấn rôto. x2 = 2πf1Lt2 – điện kháng tản của dây quấn rôto lúc đứng yên Cũng giống như ở mba: E 1 I0 Zm I0 (rm jx m ) trong đó: I0 – dòng điện từ hóa sinh ra stđ F 0. Zm = rm + jxm – tổng trở của nhánh từ hóa. rm – điện trở từ hóa đặt trưng cho sự tổn hao sắt từ. xm – điện kháng từ hóa biểu thị sự hỗ cảm giữa stato và rôto.CHƯƠNG 8: QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB Qui đổi phía rôto về phía stato theo nguyên tắc tổn hao không đổi • Qui đổi sđđ rôto E2 sang bên stato: E2 E1 k e E 2 • Qui đổi điện trở rôto r2 về stato: m1I22r2 m2I22r2 2 m 2 m1k dq1N1 2 m2 I2 m1I22r2 r2 r2 m1 I 2 m1 m2k dq2 N 2 r2 k i k e r2 • Qui đổi điện kháng rôto x2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Máy điện Máy điện Quan hệ điện từ Máy điện không đồng bộ Chế độ làm việc máy điện Đồ thị véctơTài liệu liên quan:
-
Kỹ thuật điện lực tổng hợp máy điện - mạch điện và hệ thống cấp điện (Tập 1): Phần 1
90 trang 73 0 0 -
Giáo trình Máy điện (Nghề: Điện công nghiệp) - Trường Trung cấp nghề Củ Chi
204 trang 40 1 0 -
Bài giảng Máy điện: Máy điện đồng bộ - ĐH Bách Khoa
39 trang 38 0 0 -
Bài giảng Máy điện trong thiết bị tự động và điều khiển
206 trang 33 0 0 -
Giáo trình Máy điện đặc biệt: Phần 2 - ThS. Nguyễn Trọng Thắng
48 trang 32 0 0 -
19 trang 30 0 0
-
bài giảng nhà máy điện và trạm biến áp, chương 1
39 trang 30 0 0 -
Kỹ thuật Thiết kế máy điện: Phần 1
316 trang 28 0 0 -
Giáo trình Máy điện - Nxb. Giáo dục
181 trang 26 0 0 -
Giáo trình Máy điện: Phần 2 - PGS.TS. Đào Hoa Việt (chủ biên)
119 trang 26 0 0